Thì hiện tại đơn (Simple Present) công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, bài tập

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là một trong những thì rất căn bản mà chắc chắn bất kỳ ai khi học tiếng Anh cũng đều phải biết tới. Dẫu đây là một thì về cơ bản là khá đơn giản nhưng vẫn có những lưu ý để các bạn sinh có thể sử dụng chúng thành thạo. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tổng hợp tất cả những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì hiện tại đơn trong bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, các dấu hiệu nhận biết và những bài tập vận dụng về thì hiện tại đơn.

Tham khảo thêm:

Thì hiện tại đơn (Simple Present) - Thành thạo mọi cấu trúc và cách dùng

 

1. Thì hiện tại đơn là gì

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh gọi là Simple present tense dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý không thể chối cãi hay một hành động được diễn ra lặp đi lặp lại theo một thói quen, phong tục, khả năng (12 Thì trong tiếng Anh).

2. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức / cấu trúc câu của thì hiện tại đơn sẽ được chia làm 2 dạng như sau:

a, Cấu trúc câu với TOBE

– Cấu trúc ở thể khẳng định:

S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S là Chủ ngữ ( I, You, We, They, She ,He, It…)
  • N/ Adj là Danh từ/ tính từ

Ví dụ:

  • My brother is a good docter. (Anh trai tôi là một bác sĩ giỏi.)
  • They are from Korea. (Họ đến từ Hàn Quốc.)
  • I am a goodboy. (Tôi là một chàng trai tốt.)

→ Ta thấy với các chủ ngữ khác nhau thì động từ “to be” được chia khác nhau.

– Cấu trúc câu ở thể phủ định:

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • Không có dạng viết tắt của “Am not”.
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • I am not a good brother. (Tôi không phải một anh trai tốt.)
  • My litter sister isn’t fat. (Em gái tôi không béo.)
  • You aren’t from Japan. (Bạn không đến từ Nhật bản.)

– Cấu trúc câu ở thể nghi vấn:

Cấu trúc câu hỏi Yes/No question trong thì hiện tại đơn

Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Cấu trúc câu trả lời: Yes, S + am/ is/ are Hoặc No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

+ Is he handsome? (Anh ấy có đẹp trai không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

+  Are they there? (Họ có ở đó không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

+ Am I tall enough? (Tớ có đủ cao không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

Cấu trúc câu hỏi WH- question

WH-word + am/ is/ are + S +…?

Cấu trúc câu trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is this? (Đó là cái gì?)
  • Where is he? (Anh ấy đang ở đâu?)
  • Who is that man? (Người đàn ông đó là ai?)

b, Cấu trúc câu của thì hiện tại đơn với động từ thường

– Cấu trúc câu ở thể khẳng định

S + V(s/ es) +…

Lưu ý:

  • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ luôn ở dạng NGUYÊN MẪU
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm đuôi “S” hoặc “ES”.

Ví dụ:

+ He usually gets up early everyday. (Anh ấy thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “get” ta thêm “S” ở đuôi.

+ I never watch television. (Tôi không bao giờ xem ti vi.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “watch” được giữ nguyên không chia”.

– Cấu trúc câu ở thể phủ định

S + do/ does + not + V0 (nguyên mẫu) +…

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều sử dùng trợ động từ do
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít sử dụng trợ động từ does Ví dụ:

Ví dụ:

+ I don’t go climbing the moutain regularly. (Tôi không đi leo núi thường xuyên.)

→ Trong câu này, “I” là chủ ngữ nên ta sử dụng trợ động từ “do” thêm “ not”, và động từ “go” theo sau được chia ở dạng NGUYÊN MẪU.

+ He doesn’t go to school on Saturday ang Sunday. (Anh ấy không tới trường vào thứ 7 và chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, “He” là chủ ngữ nên ta sử dụng trợ động từ “does” them “ not”, động từ “go” theo sau được chia ở dạng NGUYÊN MẪU.

– Cấu trúc câu nghi vấn:

Với câu hỏi Yes/No question

Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Câu trả lời: Yes, S + do/ does Hoặc No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

+ Do you like eating snack? (Bạn có thích ăn bim bim không?)

→ Yes, I do./ No, I don’t.

⇒ Ở ví dụ này, “you” là chủ ngữ nên ta sử dụng trợ động từ “do”, động từ chính “like” chia ở dạng nguyên mẫu.

+ Does your grandfather have a sister? (Ông cậu có chị/em gái không?)

→ Yes, she does./ No, she doesn’t.

⇒ Trong câu này, “your mother” là chủ ngữ (tương ứng với ngôi “she”) nên ta sử dụng trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” được chia ở dạng nguyên mẫu.

– Câu hỏi WH- question

WH-word + do/ does + S + V 0 (nguyên mẫu) +…?

Câu trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

  • What do you like ?(Bạn thích gì?)
  • Where does she study? (Cô ấy học ở đâu?)

3. Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Ví dụ

Diễn tả một hành động, một sự việc thường xuyên diễn ra, lặp đi lặp lại hay một thói quen nào đó.

– I do my homework everyday. (Tôi học bài mỗi ngày.)

→ Việc học được lặp lại hàng ngày nên ta dùng với  thì hiện tại đơn. Do chủ ngữ là “I” nên động từ chia ở dạng nguyên mẫu.

– My Math teacher usually gives us homework. (Giáo viên dạy Toán của tôi thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)

→ Việc giáo viên dạy Toán này giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “she” hoặc “he”) nên động từ “give” được thêm “s”.

Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý đúng đắn.

– The Moon goes around the Earth. ( Mặt trăng quay quanh trái đất.)

→ Đây là một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng đắn nên ta dùng thì hiện tại đơn, với chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” ta thêm “es”.

Diễn tả một sự việc sẽ xảy xa theo đúng lịch trình hay thời gian biểu rõ ràng.

  • The bus start to run at 6 a.m today. (Xe bus sẽ bắt đầu chạy lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
  • The train leaves at 11 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 11 giờ tối mai.)

→ Mặc dù việc xe bus bắt đầu chạy hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì đó là một lịch trình cụ thể nên ta dùng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ là “The bus”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “start”, “leave” ta thêm “s”.

Diễn tả một suy nghĩ, cảm xúc hay một cảm giác.

– I think that him is a bad person. (Tôi nghĩ rằng anh ta là một người xấu.)

→ “think” là động từ chính trong câu này, diễn tả một suy nghĩ nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ là “I” nên động từ “think” được chia ở dạng nguyên mẫu.

– She feels very funny. (Cô ấy cảm thấy rất vui vẻ.)

→ “feel” là động từ chính, chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” được thêm “s”.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như sau:

  • Always: luôn luôn
  • Usually = Often = regularly = frequently: thường xuyên
  • sometimes : thỉnh thoảng
  • hardly =seldom = rarely : hiếm khi
  • never : không bao giờ
  • generally : nhìn chung

Ví dụ:

+ We sometimes visit ourgrandparents. (Thỉnh thoảng chúng tôi về thăm ông bà của chúng tôi.)

+ I always drink lots of milk tea. (Tôi thường hay uống nhiều trà sữa.)

Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ trong câu như:

  • Every day: mỗi ngày
  • every week: mỗi tuần
  • every month: mỗi tháng
  • every year: mỗi năm
  • every morning: mỗi sáng…
  • Daily: hàng ngày
  • Weekly: hàng tuần
  • Monthly: hàng tháng
  • Quarterly: hàng quý
  • Yearly: hàng năm

Ví dụ:

  • They clean their home every evening. (Họ dọn dẹp nhà mỗi tối.)
  • I play badminton weekly. (Tôi chơi bóng rổ hàng tuần.)

Đặc biệt, ngoài những từ trên, để nhận biết thì hiện tại ta cần chú ý thêm những từ sau:

  • Once/ twice/ three times…“n” times.
  • a day/ week/ month/ year…….

Ví dụ:

+ He goes to the library 3 times a week. (Anh ấy đi tới thư viện 3 lần mỗi tuần.)

+ I go swimming twice a month. (Tôi đi bơi mỗi tháng 2 lần.)

Lưu ý về vị trí các trạng từ tần suất:

Trong câu, các trạng từ chỉ tần suất này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và các trợ động từ (Always, usually, sometimes, often, rarely, seldom,…).

5. Quy tắc thêm S hoặc ES sau động từ cần lưu ý

Nguyên tắc khi thêm “S” hoặc “ES” sau động từ như sau:

a, Thêm đuôi “S” vào sau hầu hết các động từ

Ví dụ: come => comes; learn => learns; sit => sits; …

b, Thêm đuôi “ES” vào sau các động từ được kết thúc bằng đuôi ‘CH, SH, X, S, O”

Ví dụ: crush => crushes; kiss => kisses; fix => fixes; quiz => quizzes; box => boxes; …

c, Nếu một động từ có tận cùng là đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (u,e,o,a,i) thì ta giữ nguyên “Y”, và thêm “S”

Ví dụ: obey => obeys; slay => slays; display => displays; annoy => annoys; …

d, Nếu một động từ có tận cùng là đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và đuôi thêm “ES”

Ví dụ: marry => marries; study => studies; worry => worries; carry => carries; …

e, Trường hợp đặc biệt

Ta có: have – has

Động từ “have” trong câu khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ta sẽ không thêm “s” vào đuôi mà biến đổi thành “has”.

Ví dụ:

  • We have 3 children. (Chúng tôi có 3 người con.)
  • She has 3 children. (Cô ấy có 3 người con.)

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia ở thì hiện tại đơn

  1. I (be) ________ at my grandparent’s house at the weekend.
  2. You (not study) ________ on Sunday.
  3. My manager (be not) ________ hard working.
  4. He (have) ________ a new coat today.
  5. My sister usually (have) ________ breakfast at 9.00.
  6. She (live) ________ in a room?
  7. Where (be)____ your brother?
  8. My uncle (work) ________ in a library.
  9. Dog (like) ________ fish.
  10. He (live)________ in Thanh hoa
  11. It (rain)________ almost every day in Da nang.
  12. They (fly)________ to Dalat every summer.
  13. My mother (make)________ salad and cake for breakfast every morning.
  14. This restaurant (open)________ at 10 a.m.
  15. Linh (try)________ hard in class, but I (not think) ________ she will pass.

*Đáp án:

  1. Am
  2. do not study
  3. is not
  4. Has
  5. Has
  6. Does she live
  7. Is
  8. Works
  9. Likes
  10. Lives
  11. rains
  12. fly
  13. makes
  14. Opens
  15. Tries – do not think

Bài 2. Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại sao cho đúng

  1. I and my friend often gets up early to catch the bus to go to work
  2. Linh teach students in a local high school.
  3. We doesn’t own a house. And we still have to rent one to live
  4. Van Toan am a famous goalkeeper in the National Football Team
  5. What do your sister do?
  6. Ngan and Lan doesn’t go swimming in the lake.
  7. Hanh speak English very well.
  8. How often does Thao goes shopping in the supermarket?
  9. Our cats aren’t eat bones
  10. Linda’s parents is very friendly and helpful

*Đáp án:

  1. Gets => get
  2. Teach => Teaches
  3. doesn’t => don’t
  4. am => is
  5. do => does
  6. doesn’t => don’t
  7. speak => speaks
  8. goes => go
  9. aren’t => don’t
  10. is => are

Bài 3. Sử dụng thì hiện tại đơn để hoàn thành câu sau

Câu 1. Is Tuan a student?

⇒ Yes,…

Câu 2. Do you play football?

⇒ No,…

Câu 3. How do you go to work?

⇒ I ……. by bike.

Câu 4. Are they the docter?

⇒ No,…

Câu 5. Do you like eating meat?

⇒ Yes,…

Câu 6. Is my new skirt beautiful?

⇒ Yes,… I like it very much

Câu 7. Do you go to the park

⇒ No,…I’m busy

Câu 8. Is your father a engineer?

⇒ Yes,…

Câu 9. Is that woman your mother?

⇒ No,…

Câu 10. Do you bring money?

⇒ No,…

*Đáp án:

  1. Yes, He is
  2. No, I don’t
  3. I go to work by bike
  4. No, they aren’t
  5. Yes, I do
  6. Yes, It is
  7. No, I don’t
  8. Yes, He is
  9. No, She isn’t
  10. No, I don’t

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thiện câu (nâng cao)

  • John (not study)……………………on Saturday.
  • I often (have) ……………….. lunch at 12:00.
  • My brother (work) ……………….. in a entertainment company.
  • Cat (like) ……………….. fish.
  • Amanda (live)……………….. in California.
  • They (fly)……………….. to Korea every winter.
  • Tom (not live) ……………….. in New York city
  • I (fry)……………….. eggs for lunch every day.
  • The office (close)……………….. at 5 o’clock.
  • John’s life ………………..(be) so interesting. He alway (go)……………….. out with his friends every weekend.

Bài tập 5: Chọn từ đúng cho câu (nâng cao)

  • She usually ………………(wear/wears) a black jacket.
  • He never…………….. (drink/drinks) wine.
  • Ann…………….. (have/has) a pencil.
  • Alex…………….. (go/goes) shopping three times a week.
  • Amanda……………. (teach/teaches) students.
  • Tom often……………. (watch/watches) movie before going to bed.

Những kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn đã được Patado tổng hợp đầy đủ cho bạn trong bài viết. Bên cạnh đó, bạn đừng quên truy cập patadovietnam.edu.vn để học thêm những ngữ pháp về các thì quan trọng nhé. Ngoài ra, nếu có những thắc mắc hay khó khăn trong quá trình học. Những khóa học tại Patado sẽ giúp bạn “zero to hero” để chinh phục các ngữ pháp khó nhằn trong tiếng Anh.

4/5 - (8 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay