Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động nắm trọn điểm cao

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động chính là một chủ điểm ngữ pháp Anh văn quan trọng. Kiến thức này không hề khó như nhiều người thường nghĩ. Trái lại, phương pháp này khá dễ hiểu nếu người học chịu khó dành thời gian nghiên cứu và ôn luyện. Trong bài viết sau, cùng Patado tìm hiểu tất tần tật về ngữ pháp này. Cùng đó, vận dụng làm bài tập ngay sau khi học bạn nhé!

Tham khảo thêm:

1. Công thức cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để giúp người học dễ hiểu hơn với cách chuyển câu chủ động sang câu bị động. Sau đây là bảng cấu trúc câu được chia trong từng thì cụ thể ở dạng Active Voice và Passive Voice.

Các dạng thì (Tense) Câu chủ động (Active voice) Câu bị động (Passive voice)
Thì hiện tại đơn (Simple Present) Subject + Verb (s/es) + Object Subject + am/is/are + Verb (cột 3)
Thì quá khứ đơn (Past Simple) Subject + Verb (cột 2/ed) + Object Subject + was/were + Verb (cột 3)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Subject + am/is/are + Verb-ing + Object Subject + am/is/are + being + Verb (cột 3)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Subject + was/were + Verb-ing + Object Subject + was/were + being + Verb (cột 3)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Subject + have/has + Verb (cột 3) + Object Subject + have/has + been + Verb (cột 3)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Subject + had + Verb (cột 3) + Object Subject + had + been + Verb (cột 3)
Thì tương lai đơn (Simple Future) Subject + will + Verb (nguyên mẫu) + Object Subject + will + be + Verb (cột 3)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) Subject + will + be + Verb-ing + Object Subject + will + be + being + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) Subject + will + have + Verb (cột 3)+ Object Subject + will + have been + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) Subject + will + have been + Verb-ing + Object Subject + will + have been + being + Verb (cột 3)
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)
  • Subject + modal verbs + Verb (nguyên mẫu) + Object
  • Subject + modal verbs + have + Verb (cột 3)
  • Subject + modal verbs + be + Verb (cột 3)
  • Subject + modal verbs + have been + Verb (cột 3)
Be + going to Subject + am/is/are going to + Verb (nguyên mẫu) + Object Subject + am/is/are going to + be + Verb (cột 3)

 

2. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để cách chuyển câu chủ động sang câu bị động tránh được những sai sót. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:

Bước 1, chuyển Object (tân ngữ) từ câu chủ động thành Subject (chủ ngữ) của câu bị động.

Bước 2, bạn xác định Verb (động từ) được chia theo dạng thì nào trong câu chủ động. Sau đó, tiến hành chia động từ “tobe” cho đúng với dạng thì đó cho câu bị động. Tiếp đến, bạn chuyển Verb trong câu chủ động thành hình thức Verb (cột 3) hoặc Verb-ed.

Bước 3, chuyển Subject trong câu chủ động thành Object của câu bị động. Rồi bạn thêm “by” nằm trước Object nhé.

Ví dụ:

  • Amanda brings clothes to wash.
  • → Clothes are brought to wash by Amanda.
Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

3. Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Bên cạnh đó, người học cũng nên ghi chép lại một số lưu ý quan trọng khi chuyển active voice thành passive voice nhé.

Đầu tiên, những nội động từ (Intransitive Verbs) là những verb không yêu cầu có Object (tân ngữ) không sử dụng ở hình thức bị động. Ví dụ: His head hurts.

Với những trường hợp to get/to be + P2 sẽ không mang hình thức bị động mà sẽ có hai nghĩa như sau:

  • Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ thể đang mắc phải

Ví dụ: John got lost in New York City the day before yesterday.

  • Diễn tả một việc mà chủ thể tự thực hiện

Ví dụ: The little girl got stuck in the mud.

Không những thế, khi Subject chịu trách nhiệm cho một hành động nào đó sẽ không thể chuyển thành passive voice. Ví dụ: I’m takes charge for this.

Chưa hết, nếu là vật/người gây nên hành động trực tiếp thì ta sử dụng “by”. Tuy nhiên, nhưng nếu là vật/người gây nên hành động gián tiếp thì sử dụng “with”.

Ví dụ:

  • The fish was caught by the diver.
  • The fish was caught with the net.

Hơn thế nữa, người học nên phân biệt về cách sử dụng “divorce” và “marry” trong 2 hình thức passive và active. Khi trong câu không có Object, người bản xứ thích sử dụng “get divorced” và “get married” trong dạng câu không hợp cách.

Ví dụ:

  • Anne and Tom got married last month. (informal)
  • → Anne and Tom married last month. (formal)
  • After 3 unhappy years we got divorced. (informal)
  • → After 3 unhappy years they divorced. (formal)

Nếu sau “divorce” và “marry” là direct object (tân ngữ trực tiếp) thì không xuất hiện giới từ. Với cấu trúc: To divorce/marry + somebody.

4. Những dạng câu bị động đặc biệt

4.1. Câu bị động Yes-No Question

Là các câu hỏi mà trong câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Đầu câu sẽ bắt đầu bằng những trợ động từ (tobe, Do, Does, Have, Did). Hoặc bằng những động từ khiếm khuyết (Ought to, Shall, Will, Must, May, Might, Would).

Ví dụ:

  • Does my mother cooks that spaghetti?
  • → Is that spaghetti cooked by my mother?

4.2. Câu bị động dạng cầu khiến

Theo đó, công thức chung của dạng câu bị động cầu khiến là: Causative Verbs (have, get, make,…) + something + P.P (Verb cột 3).

Đầu tiên, với câu trúc nhờ vả ai đó làm gì chúng ta có: Have/Get + something + P.P.

Ví dụ: 

  • I have my house painted.
  • I get the wardrobe cleaned.

Tiếp theo, cấu trúc làm cho người nào đó bị cái gì chúng ta có: make + somebody P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

  • Learning all day made me tired at the end day.

Chúng ta có thêm cấu trúc làm cho người/cái gì bị làm sao: cause + something + P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

  • The big rain caused many roads flooded.

4.3. Câu bị động dạng tường thuật

Phương pháp chuyển câu tường thuật thành dạng bị động chúng ta sẽ có 2 cách như sau:

Thể chủ động: Subject (People, They) + say (said) + that + Subject + Verb (cột 2) + Object

Thể bị động:

  • It + is/was + said + that + Subject + Verb (cột 2) + Object
  • Subject + tobe (am/is/are/was/were) + said + to-inf/ to have + V3 +Object

Ví dụ:

  • People say that Tom’s work hard.
  • → It is said that Tom’s work hard.
  • → Tom is said to be work hard.
Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

5. Bài tập ứng dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

5.1. Exercise 1: Viết các lại các câu sau theo Passive Voice

  • The electricians test the fire alarm.

→ …………….

  • Levi Strauss invented the blue jeans.

→ …………….

  • My friend bought a new car.

→ …………….

  • John cleaned the bathroom.

→ …………….

  • Our dog did not bite the cat.

→ …………….

5.2. Exercise 2: Hoàn thành các cụm từ theo thể bị động sao cho đúng

  • volleyball/ to play. (Simple Past)

→ …………….

  • computer games/ to buy. (Simple Present)

→ …………….

  • posters/ to make. (Simple Present)

→ …………….

  • films/ to watch. (Simple Present)

→ …………….

  • a prize/ to win. (Simple Past)

→ …………….

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Bài tập vận dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Trên đây là trọng bộ ngữ pháp cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng sẽ hỗ trợ cho bạn học tốt nhất trong quá trình ôn luyện Anh ngữ. Nếu trong lúc tìm hiểu mà có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì. Đừng quên bình luận bên dưới để đội ngũ giảng viên giải đáp chi tiết cho bạn nhé. Ngoài ra, nếu đang có ý định học tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu. Hãy nhấc điện thoại và gọi ngay đến hotline 024.6285.5588 để Patado tư vấn cụ thể hơn cho bạn nhé. Hẹn gặp bạn vào kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong bài viết tiếp theo.

5/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay