Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem là thì trọng điểm trong kiến thức tiếng Anh. Bởi đây là ngữ pháp được dùng nhiều trong cuộc sống, công việc, trường học,… Sau đây, Patado chia sẻ đến bạn học những kiến thức xoay quanh loại thì này. Giúp bạn biết được công thức, cách sử dụng và dấu hiệu để nhận biết của dạng thì này một cách tường tận nhất.

Tham khảo thêm:

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (trong tiếng anh là Future Perfect Continuous) là thì dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc nào đó đang được diễn ra trong tương lai và nó sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác (các thì trong tiếng anh).

Ví dụ:

  • I will have been working by 9 p.m the day after tomorrow.

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn - Kiến thức mà bạn nên nắm chắc

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a) Cấu trúc câu khẳng định

Trước hết, với cấu trúc câu khẳng định, bạn dùng công thức như sau:

  • Subject + will + have + been + Verb-ing

Ví dụ:

  • I will have been living in Ho Chi Minh for 5 months by next year.

b) Cấu trúc câu phủ định

Công thức của cấu trúc câu phủ định tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Subject + will not (won’t) + have + been + Verb-ing

Ví dụ:

  • They will not have been working at the day after tomorrow.

c) Cấu trúc câu nghi vấn

Với cấu trúc câu nghi vấn sẽ có dạng câu hỏi và 2 dạng trả lời mà bạn nên nhớ thật kỹ. Công thức câu hỏi như sau:

Câu hỏi Yes/No:

Will + Subject + have + been + Verb-ing?

Công thức câu trả lời lần lượt là “Yes, Subject + will” hoặc “No, Subject + won’t”.

Ví dụ:

  • A: Will John have been travelling in Milan for 1 month by next month?
  • B: Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi có từ để hỏi:

WH_ + will + Subject + have + been + Verb-ing?

Ví dụ: How long will they have been playing badminton by next month? (Tính tới tháng sau, họ sẽ chơi bóng rổ được bao lâu?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Về dấu hiệu nhận biết, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khá tương tự với thì tương lai hoàn thành. Người học nên lưu ý với hàm ý trong câu muốn nhấn mạnh khoảng thời gian xảy ra hay kết quả của sự việc để có thể sử dụng đúng cấu trúc.

Một số cụm từ là dấu hiệu nhận biết thì Future perfect continuous như sau: by then (tính đến lúc đó), by this (month), by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay, by the (time) + một mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.

*Lưu ý:

Khi những từ chỉ thời gian như while, when, by the time, before, after, if, unless, as soon as,…đứng đầu câu thì ta không sử dụng Future perfect continuous tense, mà thay vào đó ta sẽ sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Bên cạnh đó, ta sẽ không chia động từ ở thì Future perfect continuous với những từ sau:

  • Possession (quyền sở hữu): have, belong,…
  • State (tình trạng): to be, suit, mean, cost, fit,…
  • Feelings (cảm xúc): hope, hate, love, like, regret, prefer, wish,…
  • Senses (chỉ giác quan): hear, feel, smell, see, touch, taste,…
  • Brain work: understand, think, know, believe,…

Không những thế, trong quá trình vận dụng bạn có thể thay đổi “will” thành cụm “be going to” ở tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt tương tự một ý nghĩa. Ngoài ra, cấu trúc bị động của loại thì này bạn có thể áp dụng với “will have been + being + Verb (P.P/-ed).

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn - Kiến thức mà bạn nên nắm chắc

Các dấu hiệu nhận biết thì Past Perfect Continuous

4. Cách sử dụng tương lai hoàn thành tiếp diễn

Về cách dùng, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn biểu đạt một sự việc/hành động diễn ra và liên tiếp kéo dài đến tương lai ở một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

  • Jane will have been working with this company for 2 years by next week.

Thêm vào đó, loại thì này còn sử dụng giúp nhấn mạnh sự việc/hành động có tính liên tục so với một sự việc/hành động khác ở tương lai.

Ví dụ:

  • When John get his degree, he will have been working at Apple for 10 years.

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn - Kiến thức mà bạn nên nắm chắc

5. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động trong ngoặc sao cho đúng

  • My neighbor ……………… (move) house to California for 1 month.
  • My uncle …………….. (work) in hospital for 3 years.
  • I …………….. (go) on a business trip in Italy for 1 month.
  • She ……………… (do) her homework for 5 hours by the time her parents gets home.
  • I ……………… (work) for 2 hours by the time my phone ring.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho từng câu sau đây

  • By August, I ……………… (work) for this entertainment company for 10 years.
  1. will have worked/ B. will have been working
  • I ……………… (be) here for 5 months by next week.
  1. will have been/ B. will have been being
  • By the beginning of this month, he ……………. (write) his autobiography for 1 year.
  1. will have written/ B. will have been writing
  • ………….. he …………… (finish) his homework by 7 p.m?
  1. Will he have finished/ B. Will he have been finishing
  • By the end of this week, I ……………… (live) in New York for 5 years.
  1. will have lived/ B. will have been living

Bài 3: Hoàn thành tiếp những câu hỏi sau.

  1. (How long/we/wait/for our teacher) ____ by now?
  2. (How long/ Thao /run) ____?
  3. (How long/she/learn/History) ____?
  4. (How long/ your family /go out together) ____?
  5. (How long/ Thanh /do/this) ____

*Đáp án bài 3:

  1. How long will we have been waiting for our teacher by now?
  2. How long will Thao have been running?
  3. How long will she have been learning History?
  4. How long will your family have been going out together?
  5. How long will Thanh have been doing this?

Bài 4: Điền vào chỗ trống.

  1. My parents (work) ____, so they will be tired.
  2. Thai (play) ____ tennis, so he will be hungry.
  3. Lan (walk) ____ all day, so she’ll want to relax in the evening.
  4. My mother (cook) ____, so the kitchen will be warm.
  5. I (travel) ____, so I’ll want to go to bed early.
  6. My grandfather (work) ____ in this company for twenty years when he retire.
  7. John (see) ____ his girlfriend for 4 years when they get married.
  8. We (live) ____ here for 5 years next year.
  9. Quynh (study) ____ French for 5 years when she takes the exam.
  10. My older sister (sleep) ____ for three hours at 10pm.

*Đáp án bài 4:

  • Đáp án Câu 1: will have been working
  • Đáp án Câu 2: will have been playing
  • Đáp án Câu 3: will have been walking
  • Đáp án Câu 4: will have been cooking
  • Đáp án Câu 5: will have been travelling
  • Đáp án Câu 6: will have been working
  • Đáp án Câu 7: will have been seeing
  • Đáp án Câu 8: will have been living
  • Đáp án Câu 9: will have been studying
  • Đáp án Câu 10: will have been sleeping
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn - Kiến thức mà bạn nên nắm chắc

Những bài tập vận dụng công thức thì TLHTTD

Bài viết là những kiến thức đầy đủ nhất của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Trong giao tiếp có thể thấy loại thì này hiếm xuất hiện. Tuy nhiên, đây lại là một ngữ pháp xuất hiện nhiều ở các bài thi quan trọng khác nhau. Thế nên, hãy nắm chắc cấu trúc này và ứng dụng khi gặp loại thì này ở bất cứ đâu bạn nhé.

Ngoài ra, bạn học cũng có thể củng cố lại hết mọi kiến thức tiếng Anh qua các khóa học đa dạng tại Patado: luyện thi Ielts, tiếng Anh giao tiếp,… Đón đọc các bài viết hữu ích khác tại Patado và cập nhật kiến thức mới nhất trong tiếng Anh bạn nhé.

5/5 - (3 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay