Vocab & Grammar

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án cơ bản, nâng cao

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) theo lý thuyết là một dạng cấu trúc dùng để diễn đạt một sự việc được thực hiện trước một sự việc khác trong quá khứ. Loại thì này thường rất dễ nhầm lẫn với thì quá khứ hoàn thành. Vậy, hãy cùng Patado giải nhanh các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để luyện tập nhuần nhuyễn dạng cấu trúc này nhé.

Tham khảo thêm:

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản, nâng cao chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)  là một trong 12 Thì trong tiếng Anh (công thức các thì trong tiếng anh), trước khi bắt đầu đi sâu vào các dạng bài tập, hãy ôn lại một vài kiến thức trọng tâm của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé.

1. Tổng quan kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1.1. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định S + HAD + BEEN + V-ing Ví dụ:

  • That cat had been starving for two hours when she exposed (Con mèo đó đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi cô ấy tìm thấy)
Câu phủ định S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing Ví dụ: 

  • My brother had not been cooking rice when my mother came home (Em trai tôi đã không nấu cơm khi mẹ tôi về nhà)
Câu nghi vấn

HAD + S + BEEN + V-ing?

WH(question) + HAD + S + + BEEN + V-ing…?

Ví dụ:

  • Had he been going out when you called him? (Có phải cậu ấy đã đi ra ngoài khi bạn gọi cho cậu ta không?)

 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động được thực hiện trước một hành động khác trong quá khứ

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết Ví dụ
Until then: Cho đến lúc đó Until then, Mai had been coming her home for 3 hours. 

(Cho đến lúc đó, Mai đã về nhà của cô ấy được 3 tiếng đồng hồ rồi).

By the time: Đến lúc By the time my mother cooked rice, we had been helping to clean the house for two hours.

(Đến lúc mẹ tôi nấu cơm, chúng tôi đã giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa được khoảng hai tiếng đồng hồ).

Prior to that time: Thời điểm trước đó Prior to that time Mai had been leaving in Singapore for five weeks.

(Trước đó, Mai đã rời khỏi Singapore được 5 tuần rồi)

Before/After: Trước/sau Before she went out, she had been having dinner with her family at 7 o’clock.

(Trước khi cô ấy ra ngoài, cô ấy đã ăn bữa tối cùng gia đình cô ấy vào lúc bảy giờ rồi)

 

1.3. CÁCH DÙNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ
Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đó) I had been thinking about that problem before you called me
Kể lại một hành động nào đó là nguyên nhân của một việc gì đó trong quá khứ. Nam gained weight because he had been eating fast food everyday 
Diễn tả một quá trình kéo dài liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ. The couple had been cooking dinner together before their daughter came back home
Diễn tả hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động (mục tiêu) khác trong quá khứ. Van had been studying hard and felt comfortable about the Vietnamese test she was about to take
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ. My brother had been eating a lot of hamburger before dinnertime.
Nhấn mạnh một hành động đã tạo nên kết quả trong quá khứ Yesterday, she was very sad because she hadn’t been doing well on the test.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả hành động không có thực trong quá khứ John would have been more confident if he had been preparing better

 

2. Các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản, nâng cao

1. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

 

♠ Bài tập 1: Chia đúng động từ trong ngoặc

  1. When I went to the cinema, my friend (wait) …………………………… for me. So he were very disappointed with me.
  2. She (walk) ……………………………to school before she had a bicycle.
  3. Yesterday, my friend said he (stop) ……………………………playing sports for four years..
  4. My dog (go) …………………………… out with me before my mother came home.
  5. They (think) ………………………..… about that story when you said.
  6. John (eat) …………………………..  snacks since he watched films.
  7. Jennie (sleep) ………………………………….before I woke her up.
  8. It (rain) ……………………….. for three days before we traveled here.

*Đáp án bài 1:

  1. had been waiting
  2. had been walking
  3. had been stopping
  4. had been going 
  5. had been thinking
  6. had been eating
  7. had been sleeping
  8. had been raining

 

♠ Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau và chia dạng đúng của động từ để hoàn thành câu

  1. Yesterday/he/tired/on/his/all/night/because/work/he/report
  2. Had/she/go to /report/for/3/hours/she/came/the/supermarket/before/home?
  3. My/30/minutes/brother/he/arrived/drive/for/before  
  4. This/evening/very/tired/because/he/work/hard/all/Nam/was/day.
  5. I’d/been/waiting/I/did/think/that/I/was/in/the/wrong/address/for/15/minutes/when.

*Đáp án bài 2:

  1. → Yesterday, he was tired because he had been working on his report all night
  2. → Had she been going to the supermarket for 3 hours before she came home?
  3. → My brother had been driving for 30 minutes before he arrived 
  4. → This evening Nam was very tired because he had been working hard all day.
  5. → I’d been waiting for 15 minutes when I did think that I was in the wrong address.

 

♠ Bài tập 3: Chia động từ để hoàn thành câu chính xác

  1. We were very annoyed by the noise. Sure, our neighbours (have) … a party.
  2. My younger sister (cry)… for almost one hour before lunchtime
  3. If my mother and me (cook) rice together, we had more time shopping
  4. When I arrived, the cake in the fridge has been eaten. My younger brother (eat) …
  5. Huong would do better on the test if she (prepare) … better
  6. Yesterday afternoon, Mai felt very tired and she wanted to go to sleep. She (work) … hard all day
  7. When I went to the restaurant, Lan … (wait) for me. She was angry with me because I was late 1 hour and she … (wait) for a long time.

*Đáp án bài 3:

  1. → were having
  2. → had been crying
  3. → had been working
  4. → were eating
  5. → had been preparing
  6. → I’d been working
  7. → was waiting … had been waiting

 

♠ Bài tập 4: Dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc.

  1. When I and my friends arrived the film (start)__________________ 
  2. Sam (work) ________________ in that company for 15 years when she was made redundant.
  3. Linda felt ill because she (drink)  ___________________ six cups of coffee.
  4. We (study) _________________ all morning, so we were tired.
  5. How long (you / live) ___________________ in Paris when your son was born?
  6. When we arrived at the airport my mother realised she (forget) _____________ her passport.
  7. Suzy (break) __________________ her ankle, so she couldn’t go skiing last year.
  8. Jame (study)  ____________________ English for 4 years when he took the exam.
  9. I (run)____________________ so I was hot and thirsty.
  10. Phong didn’t go to the class because he (not / do) _______________ my homework.

* Đáp án bài 4:

  1. had started
  2. had been working
  3. had drunk
  4. had been studying
  5. had been living
  6. had forgotten
  7. had broken
  8. had been studying
  9. had been running
  10. hadn’t done

 

♠ Bài tập 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. When Ly arrived, her boyfriend (wait) …………………………… for her. He was very angry with her.
  2. They (run) ……………………………along the street for about 1 hours when a car suddenly stopped right in front of them
  3. Yesterday, my older brother said he (stop) ……………… smoking for five months.
  4. Someone (paint) …………………………… the house because the smell of the paint was very strong when we went home.
  5. I (talk) ………………………..… on the smartphone when the rain poured down.
  6. The man (pay) ………………………….. for his new house in cash.
  7. I and best friend (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the canteen.
  8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came last night.

* Đáp án bài 5:

  1. had been waiting
  2. had been running
  3. had been stopping
  4. had been painting
  5. had been talking
  6. had been paying
  7. had been having
  8. had been raining

 

♠ Bài tập 6: Hoàn thành các câu sau bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. Kelvin has never had an accident and he ……………………… (drive) for five years.
  2. Hung had no idea it was so late because he …………………… (not / watch) the time.
  3. “ ………………………………… (you / take) your medicine regularly, Mrs Stranger?” “Yes, doctor.”
  4. They eventually found the cat after they ………………………………… (look) for it all day.
  5. How long …………………… your grandmother …………………… (work) for the company when she retired?

* Đáp án bài 6:

  1. has been driving
  2. hadn’t been watching
  3. Have you been taking
  4. had been looking
  5. had … been working

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao

 

♠ Bài tập 1: Dùng các từ/ cụm từ đã cho để hoàn thành câu 

by tomorrow so far the week before since for

 

  1. Our Television hasn’t been working …………………….. last month.
  2. Linda invited me to dinner although I had only met …………………….. .
  3. The painter will have finished painting the house …………………….. .
  4. I and my friend had been writing …………………….. nearly 2 hour when the bell rang.
  5. We have interviewed 6 suspects …………………….. .

*Đáp án bài 1:

  1. since
  2. the week before
  3. by tomorrow
  4. for
  5. so far

 

♠ Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa lại sao cho đúng ở những câu sau

  1. Mary has lost weight. She had been dieting and exercising for months now.
  2. Everything was white when I got up because it have been snowing all night.
  3. I was so happy when Thanh asked me to marry him. I have been loving him for ages.
  4. That stranger man is making me nervous. He has stared at me all night.
  5. Hurry up, or the sales have sold all the tickets by the time we get there.

* Đáp án bài 2:

  1. had => has
  2. have => had
  3. been loving => loved
  4. has stared => has been staring
  5. have sold => will have sold 

 

♠ Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

Câu 1: Don’t come before eight. Lan …………………….. her homework.

  • A. haven’t finished     
  • B. won’t have finished       
  • C. hadn’t finished

Câu 2: Suzy loves animals. She …………………….. a Poodles dog for as long as she can remember.

  • A. has had       
  • B. had had       
  • C. will have had

Câu 3: Jelly wanted to know why Jame …………………….. to her yet.

  • A. hasn’t written        
  • B. hasn’t been writing        
  • C. hadn’t written

Câu 4: My family …………………….. her, so we were very surprised to see her.

  • A. haven’t been expecting        
  • B. haven’t expected       
  • C. hadn’t been expecting

Câu 5: Long’s playing has improved because he …………………….. all week.

  • A. will have practised         
  • B. has been practising        
  • C. had practised

* Đáp án bài 3:

  1. (B) won’t have finished       
  2. (A) has had       
  3. (C) hadn’t written
  4. (C) hadn’t been expecting
  5. (B) has been practising   

Hy vọng qua bài viết này Patado sẽ giúp bạn tự tin hơn với khối kiến thức của mình thông qua các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án bên trên. Hãy luyện tập hàng ngày để không bị quên các cách dùng cũng như tích lũy kinh nghiệm giải đề nhanh hơn. Học tiếng Anh không còn là khó khăn với nhàm chán, nhanh ghé thăm Patado nhé!

5/5 - (3 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay