Vocab & Grammar

Nắm chắc cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh cực đơn giản, hiệu quả

Thứ ngày tháng trong tiếng Anh là một trong những chủ đề vô cùng quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày. Bạn có thể bắt gặp chúng ở bất kỳ đâu: lịch thi, thời gian biểu, lịch chiếu phim,… Vì vậy, đọc và viết thành thạo thứ ngày tháng rất quan trọng với những ai đang học tiếng Anh. Cùng Patado tìm hiểu cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh cực đơn giản qua bài viết sau đây nhé!

3 cách đọc giờ trong tiếng Anh đơn giản nhất 2020

Bảng phiên âm IPA: 44 phiên âm quốc tế, cách đọc, ghi nhớ hiệu quả

Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

I/ Cách đọc các thứ trong tuần

Monday  Thứ 2
Tuesday  Thứ 3
Wednesday  Thứ 4
Thursday  Thứ 5
Friday  Thứ 6
Saturday  Thứ 7
Sunday  Chủ nhật

Ngoài ra, trong một số trường hợp, ta có thể dùng cách viết tắt của các từ vựng trên, bằng cách viết 3 chữ cái đầu tiên của từ.

Ví dụ: Thursday => Thu, Sunday => Sun, Wednesday => Wed,…

Khi đọc các thứ trong tuần, ta dùng giới từ on ở phía trước.

Ví dụ: I will go on a business trip on Thursday. (Tôi sẽ đi công tác vào thứ 5).

          She was absent from class on Monday. (Cô ấy nghỉ học hôm thứ 2).

          On Sunday, we will go to the cinema together. (Vào chủ nhật, chúng tôi sẽ đi xem phim cùng nhau).

Từ vựng về các thứ trong tuần

Từ vựng về các thứ trong tuần

II/ Cách đọc các ngày trong tháng

Khi đọc các ngày trong tháng, ta dùng số thứ tự từ 1 đến 31. Sau đây là bảng từ vựng về các ngày trong tháng:

First  1st
Second 2nd
Third  3rd
Fourth 4th
Fifth 5th
Sixth 6th
Seventh  7th
Eighth 8th
Ninth  9th
Tenth 10th
Eleventh  11th
Twelveth 12th
Thirteenth 13th 
Fourteenth 14th
Fifteenth  15th
Sixteenth 16th
Seventeenth  17th
Eighteenth 18th
Nineteenth  19th
Twentieth  20th
Twenty – first  21st
Twenty – second  22nd
Twenty – third  23rd
Twenty – fourth  24th
Twenty – fifth  25th
Twenty – sixth  26th
Twenty – seventh  27th
Twenty – eighth 28th
Twenty – ninth  29th
Thirtieth  30th
Thirty – first  31st

Tương tự như các thứ trong tuần, trước các ngày trong tháng, ta cũng sử dụng giới từ on. Kể cả khi ngày đi liền với tháng, năm hoặc thứ trong tuần, khi đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh, ta vẫn dùng từ on.

Ví dụ: I was born on August 2. (Tôi sinh vào ngày 2/8).

           She will arrive in London on September 3. (Cô ấy sẽ tới London vào ngày 3/9).

           Her first concert will be held on October 2. (Buổi hoà nhạc đầu tiên của cô ấy sẽ được tổ chức vào ngày 2/10).

III/ Cách đọc các tháng trong năm

January  Tháng 1
February Tháng 2
March  Tháng 3
April Tháng 4
May Tháng 5
June  Tháng 6
July  Tháng 7
August Tháng 8
September  Tháng 9
October Tháng 10
November  Tháng 11
December Tháng 12
 Từ vựng tháng trong năm

Từ vựng tháng trong năm

Tương tự như thứ trong tuần, đối với các tháng có nhiều hơn 3 từ, bạn cũng có thể viết tắt các tháng trong năm bằng 3 chữ cái đầu tiên của từ đó.

Ví dụ: January => Jan, April => Apr, September => Sep, October => Oct, December => Dec,…

Khi đọc tháng trong năm, ta sử dụng giới từ in trước từ đó. Tuy nhiên, nếu tháng đi liền với ngày, ta lại sử dụng từ on

Ví dụ: He will take an entrance exam in May. (Anh ấy sẽ làm bài kiểm tra đầu vào vào tháng 5).

           My mother will give birth in October. (Mẹ tôi sẽ sinh em bé vào tháng 10).

           She first met him on August 13. (Cô ấy gặp anh ấy lần đầu tiên vào ngày 13/8).

IV/ Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Có hai cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh: đọc tháng trước ngày sau hoặc ngày trước tháng sau.

  • Cách 1:  Đọc tháng trước ngày sau

Ví dụ: July 4 (ngày 4/7), September 2 (ngày 2/9), October 1 (ngày 1/10), June 23 (ngày 23/6), Thursday, July 23 (Thứ năm, ngày 23/7),…

  • Cách 2: Đọc ngày trước tháng sau

Ví dụ: 21 November (ngày 21/11), 26 August (26/8), 13 December (13/12), 2 January (2/1), 3 February (3/2),…

Ngoài ra, với cách đọc ngày trước tháng sau, ta có thể đọc theo quy tắc: The + ngày + of + tháng.

Ví dụ: The twenty – third of May (ngày 23/5), the thirteenth of June (ngày 13/6),…

Hy vọng với bài viết vừa rồi, các bạn đã nắm chắc được cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Đây là kiến thức không khó, vì thế, bạn hãy ôn tập lại để nắm thật chắc lý thuyết nhé! Nếu có bất kỳ câu hỏi gì, các bạn có thể liên hệ tới Patado để được giải đáp và tư vấn miễn phí nhé!

4.1/5 - (7 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay