Vocab & Grammar

Thì tương lai gần (Near future tense) | dấu hiệu nhận biết, cấu trúc, bài tập

Thì tương lai gần (Near future tense) với cấu trúc be going to là cấu trúc thường gặp và cũng dễ gây nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Người học thường lúng túng khi gặp bài tập phân biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Tuy nhiên, với bài viết dưới đây của Patado, bạn sẽ không còn băn khoăn khi làm bài tập phần kiến thức này nữa!

Tham khảo thêm:

Cấu trúc be going to

1, Thì tương lai gần là gì

Thì tương lai gần là một thì dùng để diễn đạt một kế hoạch, một dự định hay một dự đoán nào đó dựa vào một bằng chứng ở hiện tại. BẰNG Thì tương lai gần (trong tiếng anh gọi là Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch hay một dự định cụ thể có tính toán trong một tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động này trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích hay có dự định cụ thể.

2, Cấu trúc thì tương lai gần

Cấu trúc / công thức của thì tương lai gần ở các dạng câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như sau:

a. Câu khẳng định

S + tobe (are/is/am) going to + V_nguyên thể

 

Ví dụ:

  • He is going to attending the very important meeting next week. (Anh ấy sẽ tham gia một cuộc họp rất quan trọng vào tuần tới).
  • She is going to give birth next July. (Cô ấy sẽ sinh em bé vào tháng 7 tới).

b. Câu phủ định

S + tobe (are/is/am) not going to + V_nguyên thể

 

Ví dụ:

  • I am not going to watch TV and go out with friends tonight. (Tôi sẽ không xem TV và ra ngoài với bạn tối nay).
  • He isn’t going to cook dinner because he is busy working. (Anh ấy sẽ không nấu bữa tối vì đang bận làm việc).

c. Câu nghi vấn

Tobe (are/is/am) + S +  going to + V_nguyên thể?

 

Ví dụ:

  • Are you going to visit the local museum next weekend? (Bạn có thăm bảo tàng địa phương cuối tuần này không?)
  • Is the concert going to take place next Saturday? (Buổi hoà nhạc sẽ diễn ra vào thứ 7 tới phải không?)

*Lưu ý: Trong thì tương lai gần, nếu động từ là go, come thì ta chia thì hiện tại tiếp diễn với các động từ này.

Ví dụ:

She is going to go to Da Lat next summer.

→ She is going to Da Lat next summer. (Cô ấy sẽ đi Đà Lạt mùa hè tới).

Cấu trúc “be going to"

Cấu trúc “be going to”

3, Cách sử dụng thì tương lai gần

a) Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai có dự định rõ ràng từ trước

Ví dụ: I’m going to sell this house to live in another city. (Tôi chuẩn bị bán căn nhà này để sống ở thành phố khác.

b) Diễn tả dự đoán về một sự việc nào đó trong tương lai, có căn cứ rõ ràng ở hiện tại.

Ví dụ:

  • He has extramarital relations with his colleague. His wife is going to divorce him. (Anh ta ngoại tình với đồng nghiệp. Vợ anh ta sẽ ly dị với anh).
  • Don’t go out without a raincoat because it’s cloudy. It is going to rain. (Đừng ra ngoài mà không đem theo áo mưa do trời đang nhiều mây. Trời sẽ mưa đấy!)

c) Diễn tả kế hoạch, sự việc hay hành động chắc chắn sẽ sẽ ra ở tương lai

→ Ví dụ: I and boyfriend are going to visit Korea next month (Tôi và bạn trai sẽ đi du lịch Hàn quốc vào tháng tới).

d) Diễn tả sự việc, hành động đã được quyết định từ trước.

→ Ví dụ: Lan is going to have lunch at noon (Lan sẽ ăn trưa vào buổi chiều).

e) Diễn tả hành động, sự việc nào đó đã có lịch trình trình từ trước và chắc chắn sẽ diễn ra

→ Ví dụ: We are going to get the test result today (Ngày hôm nay chúng tôi sẽ nhận được kết quả bài kiểm tra).

* Một số cách sử dụng “going to” cần lưu ý:

♦ Chúng ta sử  “Going to” khi nói về một kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ:

  • Trang has won $3,000. She is going to buy a new motor bike.
  • When is Ben going to go on holiday?

♦ Chú ý rằng kế hoạch, sự việc hay dự định này không nhất định phải là trong tương lai gần.

Ví dụ:

– When my grandparent retire he is going to go back to Thanh Hoa to live. (Khi ông tôi về hưu ông ấy sẽ quay lại sống ở Thanh Hóa).

♦ Chúng ta dùng “Going to” khi muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu, bằng chứng mà chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Look out! That computer is going to fall off. (Nhìn kìa, cái máy tính kia sắp rơi xuống rồi).
  • This figures are really bad. They are going to make a loss.  (Những số liệu này rất tệ. Họ sẽ thua lỗ mất thôi).
  • Thuy look very tired. She is going to need to stop soon. (Thủy trông thật mệt mỏi. Cô ấy cần phải dừng lại thôi).

Chúng ta có thể thay thế cụm “Going to go” bằng “Going”.

Ví dụ:

  • We are going out later. (Chúng tôi sẽ ra ngoài sau).
  • Tuan is going to the exhibition tomorrow. (Ngày mai Tuấn sẽ đến buổi triển lãm).

4, Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Thông thường, ta sẽ bắt gặp một số trạng từ thời gian đi cùng với be going to. Khi thấy các trạng từ này, đối chiếu với cách sử dụng cấu trúc be going to, bạn có thể chia thì tương lai gần mà không cần suy nghĩ!

Next + thời gian trong tương lai  next month (tháng tới), next weekend (cuối tuần tới), next Sunday (Chủ nhật tới),…
Tomorrow  I’m going to take a very important exam tomorrow. (Tôi sẽ làm bài kiểm tra vô cùng quan trọng vào ngày mai).
Tonight  Is she going to his wedding party tonight? (Cô ấy có đến dự tiệc cưới của anh ấy vào tối nay không?)
In + khoảng thời gian cụ thể in 2 weeks (trong 2 tuần nữa), in a decade (một thập kỷ nữa),…

Tóm lại, về dấu hiệu nhận biết, thông thường, trong câu chia thì tương lai gần, ta sẽ thấy căn cứ rõ ràng cho hành động trong tương lai. Trong giao tiếp, căn cứ này có thể được hiểu ngầm theo ngữ cảnh.

5, Bài tập thì tương lai gần cơ bản, nâng cao

5.1. Bài tập thì tương lai gần cơ bản

Bài tập 1: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý cho sẵn:

  1. She/sell/house/because/move/Ho Chi Minh City/next month.
  2. She/take part in/English club/her school?
  3. He/propose/her/last night./They/married/next month.
  4. You/study university/Viet Nam/Canada?
  5. My mother/working/because/attend a meeting/tomorrow.

*Đáp án bài tập 1:

  1. She is going to sell this house because she is moving to Ho Chi Minh City next month.
  2. Is she going to take part in English club in her school?
  3. He proposed marriage to her last night. They are going to get married next month.
  4. Are you going to study university in Viet Nam or Canada?
  5. My mother is working because she is going to attend a meeting tomorrow.

 

Bài tập 2: Dùng những từ gợi ý sẵn để hoàn thành câu.

  • Câu 1. Is going to/ my/ at the end/ the month / grandfather  / retire.
  • Câu 2. Trinh  / prepare / is going to/ dinner/ 30 / minutes/ in
  • Câu 3. Going to go/ am/ business/ next week/ on/ they / Chicago / to.
  • Câu 4. The World Cup/ my family  / Qatar/ going/ is/ to/ see/ to
  • Câu 5. 1 pm/ I/ Linh / call/ am going to/ at.

*Đáp án bài tập 2:

  • Câu 1. My grandfather is going to retire at the end of the year.
  • Câu 2. Trinh is going to prepare dinner in 30 minutes.
  • Câu 3. Next week, they are going to go to Chicago on business
  • Câu 4. My family is going to Qatar to see the World Cup.
  • Câu 5. I am going to call Linh at 1 pm.

 

Bài 3: Chia dạng đúng của các động từ cho các câu sau

  1. She (fly) …………by plane tomorrow.
  2. Hi, what time (the bus/pull out) ………….this afternoon?
  3. (you/travel) …………..to China tonight ?
  4. I (go) …………….the cinema tomorrow.
  5. I and my family (go) …………….out this weekend.
  6. The parents (have) …………..a meeting on Sunday

*Đáp án bài tập 3:

  1. is flying
  2. is the train pulling out
  3. Are you traveling
  4. am going to
  5. are going to go
  6. are having

 

Bài tập 4: Dùng thì tương lai gần chia dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Mai ______________ (have) a birthday party.
  2. Marvel  ______________ (pass) his exams.
  3. Linda ______________ (make) sausages for lunch.
  4. My family ______________ (go) to England.
  5. They______________ (do) their English homework.
  6. It ______________ (fall) down.
  7. Amanda ______________ (visit) her relatives.
  8. The girl ______________ (surf) the web.
  9. Johnson (come)__________ to his grandfather’s house in the countryside next month.
  10. My class (go)____________ camping this weekend.
  11. Nam (have)___________ his hair cut tomorrow because it’s too long.
  12. I (buy)________ a new car next month because I have had enough money.
  13. My grandparents (visit)______ my house tomorrow. They have just informed us.
  14. Long’s father (play)_______ tennis in 30 minutes because he has just worn sport clothes.
  15. My older sister (go)__________ out because she is making up her face.
  16. They (sell)____________ their old car because they has just bought a new one.

* Đáp án bài 4:

  1. is going to have
  2. is going to pass
  3. am going to make
  4. is going to go
  5. are going to do
  6. is going to fall
  7. are going to visit
  8. are going to surf
  9. is going to come 
  10. is going camping 
  11. is going to have 
  12. am going to buy 
  13. are going to visit 
  14. are going to play 
  15. is going out 
  16. are going to sell

 

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng.

  1. We (have)___________ a good time tonight.
  2. is going to have     B. are going to have     C. am going to have
  3. My best friend (help)___________ me.
  4. is going to help     B. are going to help     C. am going to help
  5. (You/ drive)__________ the car?
  6. is he going to drive     B. am he going to drive    C. are he going to drive
  7. I and my mom (stay)__________ at home tonight.
  8. are going to stay     B. am going to stay     C. is going to stay
  9. (you/ play)__________ tennis with Kelvin?
  10. am you going to play    B. is you going to play    C. are you going to play

* Đáp án bài 5:

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án B A C A C

 

5.2. Bài tập thì tương lai gần nâng cao

Bài tập 1: Sử dụng các gợi ý trong ngoặc và thì tương lai gần để viết thành các câu hỏi đúng.

Câu 1: What are your Christmas’s resolutions? 

→ (you / work more) ____________________?

Câu 2: Doctor, is it serious? 

→ (Is/she / die) ____________________?

Câu 3: Why is Linda taking her gloves? 

→ (it / be cold) ____________________?

Câu 4: They stopped that project. 

→ (they / continue in future) ____________________?

Câu 5: His parents are over 60 years old. 

→ (they / retire) ____________________?

Câu 6: Anna is a bit overweight. 

→ (she / start any diet) ____________________?

Câu 7: Look at the snow on the trees. 

→ (it / fall down) ____________________?

Câu 8: You have decided to be number one in our country. 

→ (how / you / reach that) ____________________?

Câu 9: Your dog looks quite dangerous. 

→ (it / bite me) _______________________?

Câu 10: Why does she want to take a day off? 

→ (what / she / do) ____________________?

* Đáp án bài 1:

  1. Are you going to work more?
  2. Is she going to die?
  3. Is it going to be cold?
  4. Are they going to continue in future?
  5. Are they going to retire?
  6. Is she going to start any diet?
  7. Is it going to fall down?
  8. How are you going to reach that?
  9. Is it going to bite me?
  10. What is she going to do?

 

Bài tập 2: Tìm từ thích hợp trong bảng để điền vào chỗ trống 

have play do take set ride visit buy swim be

 

  1. Jimmy ____________ his English exam next week.
  2. It is very hot today. We ____________ in the lake.
  3. I ____________ my grandparents this weekend. I and my family haven’t seen them for a long time.
  4. Mai and her brother ____________ their bikes.
  5. I ____________ the table. It’s time for lunch.
  6. Linh ____________ her homework after school.
  7. It’s Phong’s birthday next day. His friend ____________ him a present.
  8. My younger sister ____________ the violin at the concert.
  9. The baby girl ____________ happy with all the visits
  10. I and my husband ____________ lunch in the cafe next weekend.

* Đáp án bài 2:

  1. is going to take
  2. am going to swim
  3. are going to visit
  4. are going to ride
  5. am going to set
  6. is going to do
  7. is going to buy
  8. is going to play
  9. are going to be
  10. are going to have

 

Bài tập 3: Viết lại các câu hỏi sau với be going to

  1. Where / they / eat tonight.
  2. What / Jun Pham / do tomorrow.
  3. What / my colleage / eat for lunch.
  4. Who / carry the shopping for Anna.
  5. What time / Mai / phone me.
  6. When / you / give me a gift.
  7. How much longer / it / take.
  8. Where / Phong / sleep.
  9. Why / people / go here.
  10. How much peer / they / drink

* Đáp án bài 3:

1 – Where are they going to eat tonight?

2 – What is Jun Pham going to do tomorrow?

3 – What is my colleage going to eat for lunch?

4 – Who are going to carry shopping for Anna?

5 – What time is Mai going to phone me?

6 – When are you going to give me gift?

7 – How much longer is it going to take?

8 – Where is Phong going to sleep?

9 – Why are people going to go here?

10 – How much peer are they going to drink?

 

Bài tập 4: Dùng thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần để chia động từ.

  1. “I …….go) to play chess this afternoon.”
  2. “What …. You…….. (do)?”
  3. Look at those dark clouds. It …………… (rain)
  4. She feels terrible. I think she ………………..be) sick.
  5. “Mary had an accident tonight.” “Oh! I see I……………….. (visit) her”
  6. I think Laura ……………. (like) the gift I bought for her.
  7. He ………….. visit his grand parents this evening.
  8. “Your husband phoned you while you were out.” “OK, Thanks. I …………..call) him back.”
  9. We are tidy the room. We ……………… (hold) my birthday tonight.
  10. I ………….. (see) the movie BO GIA this evening.
  11. “Don’t play football here again.” “I’m sorry. I …………….. (do) that again

* Đáp án bài 4:

1, am not going

2 – are you going to do; 

3 – is going to rain; 

4 – am going to be sick;

5 – will visit; 

6 – will like; 

7 – are going to; 

8 – will call;

9 – am going to hold; 

10 – am going to see; 

11 – won’t do;

Thì tương lai gần với cấu trúc be going to tuy không có nhiều cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết phức tạp, nhưng người học rất dễ nhầm lẫn nếu không ôn tập kỹ. Hy vọng với bài viết vừa rồi, các bạn đã hiểu rõ sự khác biệt giữa be going to will + V. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ tới Patado để được tư vấn và giải đáp miễn phí nhé!

5/5 - (5 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay