Vocab & Grammar

Cấu trúc When – While trong tiếng Anh và những kiến thức cần nắm vững

WHEN , WHILE là 2 từ rất phổ biến và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Vì vậy hãy dành một chút thời gian để nắm vững được kiến thức về cấu trúc, cách dùng của 2 từ này trong bài viết dưới đây nhé. 

Để học về cấu trúc cũng như cách dùng của when, while trong tiếng anh, bạn cần phải hiểu và nắm vững về cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cũng như 12 thì trong Tiếng Anh. Từ những kiến thức nền tảng dó các bạn mới có thể mở rộng và vận dụng when, while đúng cách và hợp lý nhất.

Tham khảo thêm:

1. When – While trong tiếng Anh được hiểu như thế nào?

  • When, While đều có nghĩa là khi, trong khi, lúc…
  • Cấu trúc When và While đều được dùng để nói về một sự việc, hành động hay một tình huống đang diễn ra trong cùng một thời điểm. 
  • Chính vì giống nhau như thế này nên chúng ta rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn các bạn có thể ghi nhớ tóm tắt về cách sử dụng qua 2 ví dụ như sau:

– (1) When Lan knocks the door, I open it.

– (2) While Lan is knocking the door, I ope  it

=> (1) Sử dụng cấu trúc when khiến người ta hiểu rằng hành động mở cửa  xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa của Lan. Hành động gõ cửa đó chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.

=> (2) Sử dụng cấu trúc while khiến người ta hiểu rằng hành động mở cửa và hành động gõ cửa xảy đồng thời. Hành động gõ cửa của Lan xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

2. Cấu trúc when trong tiếng anh và cách sử dụng

A. Cách sử dụng của When

Trong mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta KHÔNG sử dụng động từ chia ở dạng thì tiếp diễn. Bởi mệnh đề có chứa WHEN thường sẽ được sử dụng ở 2 cách sử dụng chính như sau:

a, Sử dụng khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:

Ví dụ: When I called, his mother picked up his phone. (Khi tôi gọi điện thì mẹ anh ấy đã nghe điện thoại của anh ấy).

b, Dùng để diễn tả một hành động đang diễn tả thì có một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn) xen vào.

dụ: He was watching film when you called him. ( Lúc bạn gọi anh ta thì anh ta đang xem phim).

⇒ Hành động “bạn gọi” là hành động xen vào.

B. Cấu trúc câu và cách chia When ở các thì trong tiếng Anh

When có thể đứng đầu hoặc giữa câu.

a, When + hiện tại đơn, tương lai đơn/ hiện tại đơn. [Khi làm thế nào…thì (sẽ)].

Ví dụ: When my parents come home, the dinner will be ready (Khi bố mẹ tôi về nhà, bữa tối đã được sẵn sàng).

b, When + quá khứ đơnquá khứ hoàn thành.

Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

Ví dụ: When He came to my home, I had gone to work (Khi anh ấy đến nhà tôi, tôi đã đi làm).

c, When + quá khứ đơn +  quá khứ đơn.

Diễn tả hai hành động xảy ra song song, xảy ra gần nhau hoặc hành động này vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

Ví dụ: I took a rest when my friends leave (Tôi đã nghỉ 1 lát khi các bạn của tôi rời đi).

d, When + quá khứ tiếp diễn +  quá khứ đơn.

Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào.

Ví dụ: When I was playing chess with my friend, the bell rang (Khi tôi đang chơi cờ với bạn thì tiếng chuông reo lên).

e, When + quá khứ hoàn thành +  quá khứ đơn.

Diễn tả hành động nối tiếp nhau trong quá khứ, hành động ở mệnh đề When xảy ra trước, dẫn đến kết quả ở trong quá khứ. Cấu trúc này thường sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối.

f, When + hiện tại đơn , S + will + be + V.ing.

Diễn tả hành động đang diễn ra trong một tương lai song song với hành động ở mệnh đề “when”.

Ví dụ: When I receive my postcard, She will be welcoming the dawn at Korea ( Khi tôi nhận được danh thiếp, cô ấy đã đang đón bình minh ở Hàn quốc).

3. Cấu trúc While trong tiếng Anh và cách sử dụng

WHILE cũng có nghĩa trong lúc, trong khi, đang lúc, trong khoảng thời gian,… Mệnh đề WHILE cũng giống như When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: 

  • While I was cooking, somebody broke into my house. 
  • Somebody broke into my house while I was cooking.

A. Cấu trúc While trong tiếng anh

While + S + V + Clause  (While + quá khứ / hiện tại tiếp diễn, quá khứ/ hiện tại tiếp diễn)

B. Cách dùng cấu trúc While trong tiếng anh

Động từ trong mệnh đề có While, chúng ta thường sẽ chia ở dạng tiếp diễn.

 a, Sử dụng khi nói về 2 hành động xảy ra song song hoặc gần như cùng 1 lúc với nhau. ( nó kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)

Ví dụ: They were playing soccer while I was reading the newspaper. (Họ đang chơi bóng trong khi tôi đang đọc báo.)

 b, Sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen ngang

Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn và hành động xen ngang sẽ chia ở thì quá khứ.

Ví dụ: While I was talking to them, my baby slept. (Khi mà tôi đang nói chuyện với họ thì con tôi ngủ rồi.)

Bài tập vận dụng cấu trúc When / While trong tiếng anh

Điền từ When hoặc While thích hợp trong câu

  1. She first met her husband (when/while) ………….. She was staying in Japan.
  2. (when/while) …………..  I was talking to my friend on phone, my parents came home.
  3. I was playing video games (when/while) …………. the internet went off.
  4. (when/while) …………..  Thanh is working, he doesn’t often watch TV.
  5. (when/while) …………..  we were in my hometown, power cuts were very frequent.
  6. Thao texted me (when/while) ………….. I was going to sleep. 
  7. Trang was very upset (while/ when) ………….. things hadn’t been going well for days.
  8. They were having breakfast (while/ when)  ………..I came.
  9. He watched TV(while/ when)  ………..I cooked dinner.
  10. I often visited my grandmother (while/ when)……….. I was a chil

*Đáp án: 

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
while while when while when while when when while when
5/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay