Cấu trúc câu wish trong tiếng anh (câu điều ước)

Thường thì chúng ta hay có mơ ước trong cuộc sống. Vì lẽ đó, cấu trúc Wish nhờ vậy mà lại trở nên thông dụng trong Anh ngữ. Bên cạnh đó, ngữ pháp tiếng Anh câu điều ước tuy không khó nhưng nhiều người học vẫn lúng túng trong quá trình sử dụng. Trong bài viết này, hãy cùng Patado nghiên cứu, tìm hiểu và ôn tập kỹ càng hơn để nắm gọn kiến thức này bạn nhé.

Tham khảo thêm:

1. Khái niệm cấu trúc wish

Câu điều ước wish (tên gọi tiếng Anh: wish clause) là một dạng câu giả định. Nhằm diễn tả một ước muốn, mong muốn hay nguyện vọng của ai đó khi nói đến sự việc trong hiện tại, ở quá khứ hay tương lai. Vì lý do đó, nên dạng câu này cũng sẽ được chia thành 3 loại. Cùng đi đến phần tiếp theo sau đây để nhận diện rõ ràng từng cấu trúc câu tương ứng (các cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng anh).

2. Cấu trúc wish ứng dụng trong các thì tiếng Anh

2.1. Công thức câu điều ước ở hiện tại

Câu điều ước wish trong hiện tại biểu hiện cho một ước muốn không có thật trong hiện tại. Trong trường hợp này, có thể hiểu là thổ lộ sự nuối tiếc khi không làm một việc gì đó.

Công thức wish clause trong hiện tại như sau:

  • Thể khẳng định: Subject + wish (es) + Subject + Verb (cột 2)/-ed + Object (to be: were hoặc weren’t).
  • Thể phủ định: Subject + wish (es) + Subject + didn’t + Verb (nguyên mẫu).

Không những thế, cấu trúc câu ở thể phủ định cũng đồng nghĩa với công thức: If only + Subject + Verb (quá khứ đơn).

Bạn lưu ý rằng động từ được chia thì quá khứ đơn trong mệnh đề sau wish. Với động từ “to be” được chia thành “were” cho tất cả chủ ngữ.

Ví dụ:

  • David can’t play baseball. He wish he could play baseball.
  • Tom wish that he didn’t have to go to office today.

cấu trúc wish

2.2. Cấu trúc wish ở quá khứ

Câu điều ước wish trong quá khứ biểu hiện cho một mong muốn khi ai đó nói về một việc nào đó trong quá khứ. Ở cấu trúc này được hiểu là muốn tỏ bày sự nuối tiếc về thời gian trong quá khứ, không làm một việc khi nhắc đến.

Công thức wish clause trong quá khứ như sau:

  • Thể khẳng định: Subject + wish (es) + Subject + had + Verb (cột 3)/-ed
  • Thể phủ định: Subject + wish (es) + Subject + had not + Verb (cột 3)/-ed

Với công thức ở thể phủ định cũng có thể thay thế bằng cấu trúc: If only + Subject + Verb (P2).

Ngoài ra, còn có công thức wish clause khác như sau:

  • Subject + wish + Subject + could have + P2
  • If only + Subject + could have + P2

Hai công thức này giống nhau và có thể sử dụng thay thế linh hoạt trong từng tình huống.

Ví dụ:

  • Amanda wish she had gone to my party last week.
  • He wish he hadn’t went to Ha Noi with his family last year.

2.3. Cấu trúc wish ở tương lai

Câu điều ước wish trong tương lai biểu hiện các ước muốn trong thời gian tới (có thể xảy ra hoặc không nằm trong hiện tại). Chúng ta dùng cấu trúc này với sự mong muốn cho người/sự việc nào đó sẽ được tốt đẹp ở tương lai.

Công thức câu điều ước trong tương lai như sau:

  • Thể khẳng định: Subject + wish (es) + Subject + would + Verb (nguyên mẫu)
  • Thể phủ định: Subject + wish (es) + Subject + would not + Verb (nguyên mẫu)

Trong công thức wish clause ở tương lai, người học có thể sử dụng thêm công thức như sau: If only + Subject + would/could + Verb (nguyên mẫu).

Ví dụ: 

  • David wish he would be the scientist in the future.
  • I wish John wouldn’t leave his belongings all over the floor.

Ngoài ra, một số lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng wish clause trong tương lai:

  • Không sử dụng wish với các sự việc trong tương lai có khả năng xảy ra. Lúc này, chúng ta thay vì dùng “wish” thì sẽ đổi sang “hope”. Ví dụ: I hope that Eugene has a memorable vacation.
  • Có thể dùng “wish + would” khi muốn đề cập về một việc mà bản thân mình không thích. Có cảm giác khó chịu, muốn người nào đó hoặc sự việc đó thay đổi ở tương lai. Với cách dùng này, không sử dụng cho bản thân và các sự việc không thể nào thay đổi được (ngoại trừ yếu tố thời tiết). Ví dụ: I wish that David wouldn’t drink coffee so much.

cấu trúc wish

3. 3 loại cấu trúc wish trong tiếng Anh

3.1. Câu điều ước wish loại 1

Là loại câu diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói ở hiện tại trước một sự việc và ước muốn thay đổi sự việc đó.

Công thức wish clause loại 1:

  • Subject + wish (that) + Subject + would/could + Verb (nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • I wish she would stop talking

3.2. Câu điều ước wish loại 2

cấu trúc wish diễn tả một mong ước trái ngược với sự thật trong hiện tại.

Công thức wish clause loại 2:

  • Subject + wish (that) + Subject + Verb (cột 2)/-ed (to be: were)

Bạn lưu ý rằng trong câu wish loại 2 thì động từ chính chia theo như câu giả định (quá khứ đơn). Tuy nhiên, với động từ “to be” được chia thành “were” cho hầu hết các ngôi.

Ví dụ:

  • He wish he knew her phone number. 
  • I wish I were rich.

3.3. Câu điều ước wish loại 3

Là loại cấu trúc wish thể hiện một mong ước ngược lại với sự thật trong quá khứ.

Công thức wish clause loại 2:

  • Subject + wish (that) + Subject + had + Verb (cột 3)/-ed

Ví dụ:

  • He wish he had seen the TV show last night. 

Thêm vào đó, cấu trúc “I wish” tương đương với “if only” có nghĩa là “giá gì” hay “phải chi”. Bạn cũng có thể sử dụng “if only” thay thế cho “I wish” cho hết 3 loại wish clause. Thể hiện cho sự không thể nào thực hiện được và nhấn mạnh cho hàm ý trong câu hơn “I wish”.

Ví dụ:

  • If only Tom weren’t here.

cấu trúc wish

4. Những cách sử dụng khác của câu điều ước wish

4.1. Công thức wish + to V (nguyên mẫu)

Trong các tình huống trang trọng, bạn có thể sử dụng “wish + verb (nguyên mẫu)” nhằm diễn tả ước muốn của mình thay vì dùng “would like”. Với cấu trúc này thì lại không xảy ra trong Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành).

Ví dụ:

  • I wish to discuss to the producer.

4.2. Công thức wish + would

Sử dụng với mục đích than phiền về một thói quen xấu với công thức: Subject + wish + would + Verb (nguyên mẫu).

Ví dụ:

  • I wish Tom wouldn’t smoke all the time.

4.3. Công thức wish + Object + to Verb (nguyên mẫu)

Tương tự, bạn sử dụng “wish + Verb (nguyên mẫu)” để nói lên ước muốn người nào đó làm gì.

Ví dụ:

  • I don’t wish you to launch this music.

4.4. Công thức wish + Object + something:

Là một cấu trúc wish được dùng nhiều trong những mong muốn, lời chúc người nào đó có được điều gì đó.

Ví dụ:

  • They wished us Happy New Year.

5. Các dạng bài tập cấu trúc wish

5.1. Exercise 1

  • I wish Tom_______(be) here now.
  • He wishes he______(open) the door yesterday.
  • He wish I_______(finish) the work tonight.
  • They wish you_______(come) the day before yesterday.
  • He wish he_______(not lose) the riddle.

5.2. Exercise 2

  • I wish they_________the match last Saturday. (won/had won/would win)
  • He wish he_________a lot of interesting comic. (have/has/had)
  • I wish they_________basketball well. (played/playing/play)
  • I wish I_______ your younger sister. (was/were/am)
  • She wish she____________him tomorrow. (would meet/met/meet)

5.3. Exercise 3

  • He have to work hard.

-> I wish…………………………

  • It was hot last night.

-> I wish……………………………

  • They work quickly.

-> I wish……………………………

  • He’s not good at French.

-> I wish………………………….

  • I don’t like playing game.

-> I wish…………………………….

Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Wish trong tiếng Anh mà Patado tổng hợp đầy đủ nhất cho bạn học. Ngoài ra, để học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả, bên cạnh những phương pháp học thì bạn nên có một lộ trình học thích hợp nhất cho bản thân mình.

Hiểu được điều này, Trung tâm Anh ngữ Patado có các khóa học từ cơ bản đến nâng cao phù hợp với trình độ của mọi đối tượng. Với đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm, cam kết chất lượng đầu ra, lộ trình và phương pháp giảng dạy được cá nhân hóa cho từng học viên. Truy cập vào Patado hoặc gọi đến số hotline 024.6285.5588 để nhận tư vấn chi tiết nhất.

5/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay