Vocab & Grammar

Cụm động từ (Phrase Verb) là gì? Cách sử dụng, bài tập, đáp án chi tiết

Cụm động từ (Phrasal verb) là một phần kiến thức khó, do số lượng cụm cần phải học khá nhiều, dễ gây nhầm lẫn cho người học. Tuy nhiên, với mẹo làm chủ 70 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất dưới đây của Patado, bạn sẽ không còn sợ và lo lắng với phần kiến thức này nữa.

Tham khảo thêm:

Cụm động từ tiếng Anh

I/ Cụm động từ trong tiếng anh là gì

Cụm động từ trong tiếng anh là những từ gồm một động từgiới từ theo sau, để diễn tả một hành động hay trạng thái nào đó. Mỗi động từ đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Vì thế, khi học người học cần có kế hoạch ôn tập lại thường xuyên để không bị nhầm lẫn.

Ví dụ: take off, bring out, go on, break into, make up, take on, go off, get up, take over,…

II. CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ

1. Nội động từ (Intransitive phrasal verbs)

Không có túc từ theo sau.

Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ) luôn đi sát nhau:

Ex:

  • Maria was born in Houston but she grew up in New Orleans.
    (Maria sinh ra ở Houston nhưng lớn lên ở New Orleans)
  • Scarecrows somehow showed up in my garden after Halloween night.
    ( Mấy hình nộm tự dung xuất hiện trong vườn nhà tôi sau đêm Halloween.)

Phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive)

2. Ngoại động từ (Transitive phrasal verbs)

Ngoại động từ + danh từ/đại từ(chức năng như túc từ)

Theo vị trí của túc từ, có thể chia làm hai nhóm:

Nhóm 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Ex:

  • I looking for my novel.
    ( Tôi đang tìm cuốn tiểu thuyết.)
  • He turned off the light and then went to bed
    ( Anh ấy tắt đèn rồi đi ngủ)

Nhóm 2: Khi túc từ là một đại danh từ (nếu chữ là me, her, him, it, them, this, that thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

Ex:

  • I pick them up. (NOT I pick up them)
  • He said he’d turn it off. (NOT He said he’d turn off it)

3. Trường hợp ngoại lệ
Có nhiều phrasal verbs có thể là cả intransitive và transitive

Tùy vào ngữ cảnh sẽ có nghĩa và chức năng khác nhau.

Ex:

  • Finally our business begins to look up.
    (Cuối cùng thì việc kinh doanh của chúng ta có tiến triển hơn.)
  • You can look up these phrases in a dictionary.
    (Bạn có thể tra những cụm từ này trong từ điển.)

II/ 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất

1. Cụm động từ với “take”

take after  giống ai đó
take up  bắt đầu một sở thích nào đó, chiếm
take on  tuyển dụng
take in  lừa dối
take over  kiểm soát, đảm nhiệm
take apart  tháo rời
take back  rút lại (lời nói)
take off  cất cánh
take away  đem đi
take down  ghi chú, rời đi
Cụm động từ tiếng Anh với “take"

Cụm động từ tiếng Anh với “take”

2. Cụm động từ với “break” 

break in đột nhập
break out  bùng phát, nổ ra (chiến tranh, dịch bệnh,…)
break out of  thoát khỏi
break up chia tay, đổ vỡ (hôn nhân, tình yêu)
break away  rời khỏi
break into  bắt đầu 
break down  hỏng, thất bại
break through khám phá ra điều gì đó
break off  đập vỡ, cắt đứt mối quan hệ
break for  chạy trốn

3. Cụm động từ với “get”

get off  xuống xe
get on  lên xe
get over  phục hồi (sau một biến cố nào đó)
get up  thức dậy
get away  tránh xa
get down  làm nản lòng
get by  xoay sở, cố gắng làm gì đó
get out  truyền ra ngoài (tin tức,…)
get at  hiểu được
get ahead  tiến bộ
Cụm động từ tiếng Anh với “get"

Cụm động từ tiếng Anh với “get”

4. Cụm động từ với “make”

make up  trang điểm, bịa chuyện
make up for  đền bù
make up of  bao gồm
make off  trốn thoát
make for  hướng tới, di chuyển về hướng
make out  hiểu ra
make over  trao lại, chuyển nhượng
make up with  giảng hoà, làm hoà
make of  cảm nghĩ về cái gì đó
make into  biến đổi

 

5. Cụm động từ với “go”

go ahead  tiến về phía trước
go on  tiếp tục
go off  nổi giận, nổ, thức ăn bị hỏng
go along with  đi với ai, người nào
go over  kiểm tra kỹ
go in for  tham gia
go into  điều tra
go out  đi ra ngoài, lỗi thời
go through  trải qua
go up  tăng

6. Cụm động từ với “come”

come in  vào trong
come across  tình cờ gặp ai
come up with  nảy ra một ý tưởng, khám phá ra
come down with  mắc bệnh gì
come up against  đối mặt với cái gì
come on  tiếp tục
come back  quay lại, trở lại
come about  xảy ra
come around  phục hồi
come apart  vỡ ra thành những mảnh nhỏ
Cụm động từ tiếng Anh với “come"

Cụm động từ tiếng Anh với “come”

7. Cụm động từ với “cut”

cut down on  giảm bớt
cut off  ngắt điện, cách ly, cô lập
cut in  bắt đầu (vận hành)
cut through  giải quyết
cut back  cắt giảm
cut down  giảm bớt, bị giết hại, chặt cây
cut back on  giảm chi tiêu
cut out  loại trừ
cut into  cắt thành từng phần nhỏ
cut across  đi ngang qua

III. Mẹo ghi nhớ 70 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất

1. Ghi nhớ theo động từ

Bạn có thể học theo các động từ chính. Liệt kê bắt đầu bằng một động từ cụ thể, sau đó học tất cả những cụm chứa từ đó.

 Học cụm động từ tiếng Anh theo động từ chính

Học cụm động từ tiếng Anh theo động từ chính

2. Ghi nhớ theo giới từ theo sau động từ

Ngược lại với cách trên, bạn có thể tập hợp các cụm động từ có cùng một giới từ rồi học chúng. Tuy nhiên, cách này được đánh giá khó hơn và không được áp dụng nhiều như cách ghi nhớ theo động từ.

Học cụm động từ tiếng Anh theo giới từ

3. Học theo nghĩa

Bạn hãy gom các cụm cùng nghĩa vào một nhóm và luyện tập thường xuyên nhé!

Ví dụ: come on = go on = keep up (tiếp tục), bring about = result in (mang đến, dẫn tới kết quả là), call off = put off (huỷ bỏ), come up with = think up (nảy ra một ý tưởng nào đó),…

IV. Bài tập cụm động từ tiếng Anh

Sử dụng dạng đúng của các cụm động từ sau để hoàn thành câu:

run out of, turn on, pick up, put off, die of, get on, keep up, look forward to, look after, dress up, make up, bring up, bring out, break up, break in, look for, account for, come up with, come down with, make up for

  1. I ____ money. Could you lend me some?
  2. He ____ cancer.
  3. I _____ hearing from you.
  4. Her mother has helped her ____ her children for 5 days.
  5. The old ____ 20% of the population.
  6. You ____ any idea?
  7. Nobody believed her because she ____ a story.
  8. He _____ a new MV next Monday.
  9. Don’t forget ____ to the nine for the party tonight!
  10. He must ____ a lot of money because he caused accidents.
  11. She _____ a stomachache because she often skips her breakfast.
  12. They _____ last month.
  13. You ____ a dictionary?
  14. The thief ____ to steal some money.
  15. Good job! ____ good work!
  16. Could I ____ the heating because it’s very cold?
  17. Many plans ____ until next year because of Covid-19 pandemic.
  18. His parents ____ him strictly.
  19. He stopped to ____ his girlfriend.
  20. We ____ the train at 8:00 a.m.

Hy vọng qua bài viết vừa rồi, bạn đã có trong tay mẹo làm chủ 70 cụm động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hãy thường xuyên luyện tập lại và mở rộng thêm nhiều từ hơn nữa các bạn nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, bạn hãy liên hệ tới Trung tâm Đào tạo Anh ngữ Patado để được tư vấn nhé!

3/5 - (2 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay