Vocab & Grammar

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : khái niệm, cách dùng, mẹo học hiệu quả

Với những mẹo học tính từ trong tiếng Anh. Để đạt được điều đó, bạn cần nắm vững kiến thức về từ loại, ngữ pháp… và cả những câu hỏi liên quan tới tính từ trong tiếng Anh sẽ xuất hiện trong các kỳ thi trên. Hãy cùng Patado tìm hiểu bài viết về mẹo học tính từ dưới đây nhé.

Tổng hợp các bài tập tính từ tiếng Anh có full đáp án

1. Vì sao nên học kỹ tính từ trong tiếng Anh?

1.1. Tính từ trong tiếng Anh

     1.1.1. Khái niệm tính từ là gì?

Tính từ trong tiếng Anh (adjective), viết tắt Adj là loại từ được dùng phổ biến trong cả văn nói lẫn văn viết.

Mô tả những đặc tính, tính chất, màu sắc, mức độ,… của sự vật, sự việc và hiện tượng.

     1.1.2. Vai trò tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh.

– Vì tính từ thường đi liền với các danh từ, đại từ và động từ liên kết. Do đó, vai trò chủ yếu của tính từ trong tiếng Anh là bổ nghĩa cho các loại từ đi kèm với nó.

Ví dụ:

 My dress is so beautiful (cái đầm của tôi rất đẹp).

-> beautiful bổ nghĩa cho dress.

These cool, hilarious videos make me laugh every day ( Những video thú vị, vui nhộn này làm tôi cười mỗi ngày).

 -> cool, hilarious bổ nghĩa cho video.

  1.2. Lợi thế tính từ trong học tập và thi cử

     1.2.1. Trong học tập.

Phần về học tập sẽ giúp các bạn:

Ghi nhớ lâu và rành rọt.

Giải quyết các bài tập nhanh chóng.

Hạn chế những lỗi lầm cơ bản về ngữ pháp liên quan đến tính từ.

    1.2.2. Trong thi cử.

Một khi kết quả học tập tính từ hằng ngày được cải thiện. Thì kết quả thi cử liên quan tới tính từ sẽ:

Nâng cao kỹ năng đọc hiểu văn bản.

Loại bỏ những đáp án không đúng ngữ pháp.

Phân tích cấu trúc câu nhanh chóng, tiết kiệm thời gian đặc biệt đối với thi trắc nghiệm.

2. Mẹo học tính từ trong tiếng Anh.

Lợi thế kiến thức tính từ trong tiếng Anh là không thể phủ nhận. Vậy có các mẹo học nào sẽ giúp cho việc học, ghi nhớ, vận dụng trở nên dễ dàng hơn không?

Tính từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau:

  •       al: recital, national,…
  •       ful: successful, beautiful,…
  •       ive: attractive, active…
  •       able: uncomfortable, eligible…
  •       ous: famous, dangerous…
  •       cult: difficult…
  •       ism: criticism, plagiarism…
  •       ed: interested…
  •       y: danh từ + Y thành tính từ: healthy, friendly…
  •       less: childless, homeless…
  •       ing: interesting, boring,…
  •       ish: selfish, childish,…
  •       ed: bored, interested,…

mẹo học tính từ trong tiếng anh

  2.1. Học theo nhóm phân loại tính từ.

Đầu tiên, cách học mà chúng tôi giới thiệu cho các bạn là một trong những cách học đơn giản nhất. Tuy nhiên, cách học này chỉ giúp các bạn ghi nhớ những tính từ trong tiếng Anh phổ thông nhất mà thôi.

Tính từ sở hữu: thể hiện sự sở hữu của đối tượng được nói đến. Chủ yếu tính từ trong tiếng Anh dùng cho người. Biểu hiện sở hữu đối với sự vật, sự việc, hiện tượng. Hay cách khác gọi là đại từ sở hữu trong tiếng Anh. This is my book (Đây là cuốn sách của tôi).

What is your problem? (Vấn đề của bạn là gì?).

They are not sure about their future (Họ không chắc về tương lai của họ).

Tính từ chỉ cảm xúc thể hiện những trạng thái cảm xúc hàng ngày qua những tính từ mang sắc thái khác nhau về cảm xúc. He was in a very emotional state (Anh ấy đang rất xúc động)

She is really excited about the opportunity to work with me (Cô ấy hào hứng về cơ hội làm việc với tôi)

People are scared to use the buses late at night (Mọi người sợ đi xe buýt vào ban đêm)

Tính từ chỉ tính cách bao gồm:

  •  Tính từ chỉ tính cách tích cực: mô tả mặt tốt, tính tốt của người hay vật được nói đến trong câu.
  • Tính từ chỉ tính cách tiêu cực: mô tả mặt xấu, tính không tốt của người hay vật được nói đến trong câu.
  • I’m pretty confident I can win the game (Tôi khá tự tin có thể thắng trò chơi).The owner of restaurant is very polite to us (Chủ nhà hàng rất lịch sự với chúng tôi).She is one of my easy-going friends (Cô ấy là một trong những người bạn dễ tính của tôi).
  • Your clothes smell unpleasant (Quần áo bạn có mùi khó chịu).We do not like your arrogant manner (Chúng tôi không thích tính kiêu ngạo của bạn).He gave an evil laugh (Anh ta cười nham hiểm).

     

  2.2. Học theo vị trí tính từ.

Với cách học này, các bạn nhận biết lẫn cải thiện vốn từ liên quan đến tính từ trong tiếng Anh. Đồng thời, ghi nhớ, phân tích cách xác định trật tự tính từ. Giúp cho kết quả thi cử học tập được nâng cao.

Học theo vị trí tính từ trong tiếng Anh

 

    

Trước danh từ hoặc cụm danh từ. We spent a lovely holiday at Nha Trang this year (Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ dễ thương tại Nha Trang năm nay).

-> lovely (adj) trước và bổ nghĩa cho holiday (N).

Unlucky me, I’ve just bought a sour milk carton (Thật xui xẻo, tôi vừa mua một hộp sữa bị chua).

 -> sour (adj) trước và bổ nghĩa cho cụm danh từ “milk carton” (N-Phrase).

Sau To Be hoặc động từ liên kết. She is both young and talented that everyone admires (cô ấy vừa trẻ vừa tài giỏi mà ai cũng ngưỡng mộ)

-> “young” và “talented” là tính từ sau to be “is”.

He seemed excited to watch this movie (Anh ấy có vẻ hào hứng khi xem bộ phim này).

-> “excited” là tính từ sau động từ liên kết “seem” (linking verd).

Sau đại từ bất định. There is nothing funny (không có gì mắc cười hết) 

-> “funny” (adj) sau đại từ bất định “nothing” (indefinite Pronoun).

 

  2.3. Cách lựa chọn học tính từ hiệu quả.

Dựa theo cách phân loại, bạn có thể lựa chọn các cách học tính từ trong tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay như:

     2.3.1. Học chay với các nhóm tính từ

– Theo nhóm từ được phân theo bảng chữ cái.

Ví dụ: 

Tính từ bắt đầu bằng chữ “a” -> able (có thể, có năng lực), absent (vắng mặt), absolute (tuyệt đối),…

– Theo nhóm từ đối nghĩa, đồng nghĩa.

Ví dụ:

Đồng nghĩa: quiet = silent, rich = wealthy,…

Đối nghĩa: thin ≠ fat, tall ≠ short,…

– Theo nhóm từ có cách phát âm đơn, đôi hoặc đa.

Ví dụ: 

Phát âm đơn: great, cool, bad…

Phát âm đôi: childish, perfect…

Phát âm ba: beautiful, wonderful…

     2.3.2. Học áp dụng theo từng câu hoặc các cụm có chứa tính từ 

– Với cách học chay theo nhóm từ, tuy rằng việc ghi nhớ nhanh chóng về mặt nghĩa. Nhưng khi áp dụng vào thi cử học tập thì cũng còn nhiều khó khăn: mặt về ngữ pháp, hoặc mặt về các ý nghĩa khác nhau của chính từ đó. Cho nên, với cách học áp dụng tính từ cùng với từng câu hay cụm từ sẽ giúp chúng ta vừa nhớ lâu, vừa áp dụng trong các bài tập dễ dàng, nhanh chóng.

Trạng từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

– Do đó, thay vì học chay, hãy lựa chọn nhóm từ bạn nên học rồi áp dụng theo cách học vị trí tính từ để tự mình xây dựng được các câu hay cụm từ có chứa tính từ phù hợp nhất.

     2.3.3. Tổ hợp các tính từ qua các bài thi chứng chỉ đã từng.

– Riêng đối với cách lựa chọn học này, đòi hỏi các bạn phải thu thập các đề thi trước đó. Chọn lọc lại để có được danh sách các tính từ đã từng thi trong các bài thi chứng chỉ trước đó.

– Hoặc có thể lựa chọn một cơ sở uy tín để được các giảng viên hỗ trợ ghi nhớ, học tập các câu hỏi có chứa tính từ.

3. Dạng tính từ nào hay gặp nhất trong các kỳ thi chứng chỉ?

  3.1. Tính từ so sánh.

Trong cả toeic và ielts thì có hai dạng tính từ so sánh phổ biến và cả dùng nhiều mà các bạn cần ghi nhớ:

Tính từ so sánh trong tiếng anh

So sánh hơn. Đối tượng so sánh và đối tượng được dùng so sánh: người/ vật đối với người/ vật khác.

– Gồm có so sánh hơn dùng cho tính từ ngắn:

S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

S + V + adv + er + than + Noun/ Pronoun

Ví dụ: 

Lucy is smarter than Katy (Lucy thông minh hơn Katy).

– Và so sánh hơn dùng cho tính từ dài:

S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Ví dụ: 

This book is more expensive than that one (Cuốn sách này mắc hơn cuốn sách kia).

So sánh nhất. Đối tượng so sánh và được dùng so sánh: một người/ một vật đối với tất cả người/ vật còn lại khác trong nhóm.

– So sánh nhất dùng cho tính từ ngắn:

S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

S + V + the + adv + est + Noun/ Pronoun

Ví dụ: 

This boy is the tallest person in my class (Cậu bạn này là người cao nhất lớp).

– So sánh nhất dùng cho tính từ dài:

S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

Ví dụ: 

She is the most important person in my life (Cô ấy là người quan trọng nhất trong đời tôi).

 

3.2. Tính từ ghép.

Tính từ ghép (Compound adjective) là loại tính từ trong tiếng Anh xuất hiện trong các kỳ thi chứng chỉ toeic & ielts. Và tạo thành nhờ 2 từ loại giống hoặc khác nhau trở nên.

– Gồm các loại tính từ ghép phổ biến: adj-adj, adj-N, N-adj, phân từ quá khứ, phân từ hiện tại.

Sau đây, chúng tôi sẽ gửi đến các bạn 1 số các tính từ ghép phổ biến trong các kỳ thi.

Tính từ ghép phổ biến thi TOEIC Tính từ ghép phổ biến trong IELTS
Old-fashioned (lỗi thời).

Short-haired (tóc ngắn).

Strong-willed (ý chí mạnh mẽ).

Kind-hearted (tốt bụng).

Time-saving (tiết kiệm thời gian).

Never-ending (vô tận).

Far-reaching (có ảnh hưởng rộng).

Thought-provoking (cổ động tinh thần).

Narrow-minded (hẹp hòi).

High-spirited (cực kì vui sướng).

 

Hy vọng qua bài viết sau đây, các bạn sẽ nắm được vai trò quan trọng của tính từ trong tiếng Anh. Từ đó, tự tạo cho mình kế hoạch học tập cụ thể và đạt được các kỳ vọng điểm số trong các kỳ thi chứng chỉ sắp tới. Thêm vào đó, để được bổ trợ nhiều kiến thức hơn nữa, hãy theo dõi Patado qua trang web: https://patadovietnam.edu.vn/ hoặc hotline 024.6285.5588 bạn nhé.

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay