Vocab & Grammar

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một dạng tense (thì) khó nhằn về cả mặt ngữ pháp, cấu trúc và bài tập. Bởi vì cách nhận biết, cách chia Present Perfect Continuous sao cho đúng và chính xác đòi hỏi bạn phải có kiến thức và thành thạo về dạng thì này. Và nhằm giúp các bạn chinh phục, chúng tôi sẽ giải mã mọi kiến thức liên quan (cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách dùng) ở trong bài viết dưới đây, hãy đọc và tìm hiểu ngay nhé.

Tham khảo thêm:

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (tiếng anh gọi là Present perfect continuous) là thì diễn tả những sự việc được bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục diễn ra ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai, dù sự việc đã kết thúc nhưng kết quả có ảnh hưởng đến hiện tại.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng thay cho thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh vào Quá Trình Kéo Dài của hành động.
  • Các thì tiếp diễn có cấu trúc gốc là To-be + V-ing. Ở thì hiện tại hoành thành tiếp diễn, động từ To-be được chua thành Have been hoặc Has been.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

A. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định

Câu khẳng định 
I/ you/ we/ they + have + Been V-ing
He/ She/ It + has

Rút gọn:

I /you /we /they + have =   I‘ve/ you‘ve/ we‘ve/ they‘ve
         He/ She/ It + has =   He‘s/ she‘s/ it‘s 

Ví dụ:

  • I have been learning to play the guitar for almost 3 years (Tính đến nay, tôi đã học chơi ghi-ta được gần ba năm rồi.)
  • She has been working for this company for 4 years. (Cô ấy làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

B. Công thức thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định

Câu phủ định

 

Subject + have/ has +not + Been V-ing

 

Rút gọn:

have not = haven’t has not = hasn’t

Ví dụ:

  • He hasn’t been teaching English for 7 years. (Anh ấy không dạy tiếng Anh được 7 năm rồi.)
  • haven’t been reading books since last year. (Tôi không đọc sách từ năm ngoái.)

C. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở dạng nghi vấn

Câu nghi vấn / câu hỏi

a) Câu hỏi Yes/No question

Have/has + subject + Been V-ing
Yes, S + Have/ Has Câu trả lời khẳng định
VD: Yes, we have/ Yes, he has
Câu trả lời phủ định No, S + haven’t/ hasn’t
VD: No, we haven’t/ No, he hasn’t

Ví dụ:

  • Have you been running since 5 AM this morning? (Cậu đã chạy từ 5 giờ sáng nay đó hả?)
  • Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

b) Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi Wh-

(WH) + have/ has + S + been + V-ing?

Ví dụ:

What have you been doing for the last 1 hour? (Bạn đã làm gì 1 tiếng phút trước?)

⇒ I’ve been cleaning my house. (Tôi đã dọn dẹp nhà cửa).

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a, Dùng để diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ và kết quả ảnh hưởng đến hiện tại

⇔ Dùng để diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa có kết quả rõ rệt, do đó nó vẫn còn đang tiếp tục ở hiện tại mang tính nhấn mạnh tính liên tục của hành động, khoảng thời gian mà hành động đó tiêu tốn.

Ví dụ:

We have been waiting here for twenty minutes. (Chúng tôi đã đợi ở đây hai mươn phút rồi)
Tim is still watching television. He‘s been watching television all day. (Tim vẫn đang xem tivi, Anh ấy đã xem tivi suốt cả ngày)

b, Diễn tả hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại 

Ví dụ:

I‘ve been swimming. That’s why my hair is wet (Tôi đã bơi, Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt.)
Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo con lại dơ như vậy? Con đã làm gì thế)

c, Diễn tả hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại 

Ví dụ:

Sarah has been playing the piano since she was five. (Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm) [Hiện nay cô ấy vẫn chơi]
How long have you been studying English? (Bạn đã học tiếng anh bao lâu rồi?) [Bạn vẫn đang học tiếng Anh]

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khi gặp các dấu hiệu nhận biết sau thì chúng ta sẽ chia câu theo ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Dấu hiệu Nghĩa Cách dùng
All day/all week Cả ngày, cả tuần Thường đứng cuối câu.
For a long time Trong khoảng thời gian dài/lâu Thường đứng cuối câu.
In the past week Trong tuần qua Thường đứng cuối câu.
In recent years Trong những năm gần đây Thường đứng cuối câu.
So far Cho đến nay Thường đứng cuối câu.
Recently/lately Gần đây Thường đứng đầu và cuối câu.
Up until now Cho tới bây giờ Thường đứng cuối câu.
Since Từ lúc + mốc thời gian
For Khoảng + khoảng thời gian

Ví dụ:

  • Recently, I have been practicing playing football. (Gần đây, tôi đang tập chơi bóng đá).
  • Have you been running since 5 AM this morning? (Cậu đã chạy từ 5 giờ sáng nay đó hả ?)

5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sau đây chúng ta cùng làm bài tập thực hành, củng cố chắc thêm kiến thức thông qua các dạng bài tập nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng và thích hợp nhất

  1. I’m waiting/I’ve been waiting here for ages.
  2. Wait a moment, I’ve left/I’ve leaving the instruction manual in the other room.
  3. How long are you working/have you been working here?
  4. He’s waited/He’s been waiting for their reply to his letter for three weeks.
  5. A. What have you been doing all morning?
  6. I’ve been repairing/I’ve repaired my TV.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì HTHTTD

  1. My sister (be) … with me for three weeks now.
  2. I (swim) … That’s why my hair is wet.
  3. You (sleep) … so far? Your phone (ring) …for the last 30 minutes.
  4. I (see) … that film several times because I like it.
  5. I’m sick of it. She (talk) … to me about her boyfriend all the time.

Bài 3: Viết lại câu với từ gợi ý

Câu 1: It’s raining. The rain started 30 minutes ago.

→ Dùng For để viết lại câu: _______________.

It‘s been raining for 30 minutes.

Câu 2: Quynh is waiting for the train. She started waiting for 15 minutes.

→ Dùng For để viết lại câu: _______________.

Quynh has been waiting for 15 minutes

Câu 3: She is learning Vietnamese. She started classes in June.

→ Dùng Since để viết lại câu: _______________.

She have been learning Vietnamese since June

Câu 4: Thao is working in Hanoi. She started working there on 18 October.

→ Dùng Since để viết lại câu: _______________.

She has been working there since 18 October

Câu 5: Lan always spend his holidays in Paris. She started going there 4 years ago.

→ Dùng For để viết lại câu: _______________.

They’ve been going there for four  years.

Bài 4. Điền từ thích hợp để hoàn thành câu.

1. It has (_?_) raining a lot this day.

2 (_?_) Thao and Trang been getting along?

3. Toan (_?_) been studying hard this semester.

4. Thanh is tired because He (_?_) been working out.

5. Jungkook (_?_) living in Korea  since May.

6. Did you know Tuan has been teaching English (_?_) fifteen years?

7. My parents have been watching TV (_?_) they had dinner.

8. Hoa has (_?_) too hard today.

9. Has it (_?_) sunning since you arrived?

10. My boyfriend has been travelling (_?_) 3 months.

*Đáp án

1 – been

2 – Have

3 – has

4 – have

5 – has

6 – for

7 – since

8 – been playing hoặc working…

9 – been

10 – for

Như vậy, chúng tôi đã giải mã các kiến thức liên quan tới thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn nữa về tất cả các thì trong tiếng Anh thì hãy nhấc máy và liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 024.6285.5588 để được chuyên viên tư vấn hỗ trợ và cung cấp chi tiết tất cả các thông tin (miễn phí) sớm nhất cho các bạn nhé.

5/5 - (2 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay