Vocab & Grammar

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là hai thì được đánh giá là khá khó so với các thì khác, vì vậy không ít các bạn học sinh phải lúng túng khi gặp  hai thì này. Để giúp các bạn nhận biết dễ dàng hơn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có cách phân biệt hai thì này dễ dàng nhất nhé.

Tham khảo thêm:

Sự khác nhau về cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Loại câu Hiện tại hoàn thành (HTHT) Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
Khẳng định – Với Tobe:

S + Have/has + Been + Adj/N

– Với động từ thường:

S + Have/has + V3

Ví dụ:

→ I have been a CEO for 2 years

→ She has bought new car for 6 months.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở câu khẳng định

 

S + Have/has + Been + V(ing)

Ví dụ:

→ We have been running all the morning

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở câu khẳng định

 

Phủ định – Với Tobe:

S + Have/has + Not + Been + Adj/N

– Với động từ thường:

S + Have/has + Not + V3

 

S + Have/has + Not + Been + V(ing)

 

Nghi vấn – Với Tobe:

Have/has + S + Been + Adj/N?

– Với động từ thường:

Have/has + S + V3 ?

 

Have/has + S + Been + V(ing)?

 

Sự khác nhau về cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành (HTHT) Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
– Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc xảy ra tại một thời điểm nào đó không xác định trong quá khứ.

→ Ngan really love this song. She has listened it many times.

– Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan tới hiện tại và có thể kéo dài trong tương lai.

→ I have seen film Harry Potter since a child

– Dùng để nhấn mạnh một hành động hay một sự việc vừa mới xảy ra gần đây và thấy được kết quả ở hiện tại.

→ OK let’s go. I have done my homework.

– Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại.

→ He is still working. He has been working all day.

– Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc vừa chấm dứt ở quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.

→ I have been falling. That’s why my clothes is dirty.

– Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc xảy ra trong khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện tại.

→ He has been learning English since he was six.

 

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong hai thì này trong câu sẽ xuất hiện các dấu hiệu nhận biết như:

  • For + khoảng thời gian
  • Since + mốc thời gian
  • just, recently, lately
  • so far = until now = up to present (thường đứng cuối câu)
  • already, yet, ever, never…

Tuy nhiên để phân biệt rõ được hai thì này các bạn phải xét về mặt nghĩa của câu.

  • Với thì hiện tại hoàn thành thì sẽ nhấn mạnh hơn về thời gian diễn ra hanh động, hành động có tính liên tục.
  • Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì nhấn mạnh về sự việc đó đã có kết quả hay chưa.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ đúng trong câu (thì hiện tại hoàn thành)

  1. How long she (wait) for her freinds?
  2. This is the first time I (go) to picnic with my family.
  3. She (not hear) from you for ages.
  4. Jin is the most handsome man I (know).
  5. I (wait) for her since 2 p.m.
  6. He (not eat) this kind of fruit before.
  7. She is the most charm  woman I (meet).
  8. You (finish) the English test yet?
  9. I (know) Thanh for ages because we were neighbours when we were a child.
  10. She (teach) me Literary for 3 years

*Đáp án bài tập 1:

    1. Has she waited
    2. Have gone
    3. Hasn’t heard
    4. Have known
    5. Have waited
    6. Hasn’t eaten
    7. Have met
    8. Have you finished
    9. Have known
    10. Has taught

Bài tập 2. Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc (sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  1. I ______ (work) here for 4 years.
  2. He ______ (study) all day.
  3. Linda ______ (eat) a lot recently.
  4. Jame and Lily ______ (live) in London for 6 months.
  5. I _____ (play) football, so I am tired.
  6. Ngan _____ (learn) English for 3 years.
  7. I _____ (exercise) so I’m really hot.
  8. She ____ (go) to the library every weekend for years.
  9. You ____ (sleep) for 12 hours.
  10. I ______ (not/study) today.
  11. We _____ (not/eat) enough.
  12. We _____ (not/come) here for very long.
  13. It _____ (not/rain).
  14. He _____ (not/climb) the moutain for five years.
  15. I _____ (not/drink) enough water – that’s why I feel tired.
  16. They ______ (not/sleep), They was reading.
  17. It ______ (snow) all day, so she doesn’t want to go out.
  18. Lan _____ (watch) her favorite film since I came

*Đáp án bài tập 2:

  1. Have been working
  2. Has been studying
  3. Has been eating
  4. Have been living
  5. Have been playing
  6. Has been learning
  7. Have been exercising
  8. Has been going
  9. Have been sleeping
  10. Haven’t been studying
  11. Haven’t been eating
  12. Haven’t been coming
  13. Hasn’t been raining
  14. Hasn’t been climbing
  15. Haven’t been drinking
  16. Haven’t been sleeping
  17. Has been snowing
  18. Has been watching

Bài tập 3. Chọn đáp án đúng

  1. She (has waited/ has been waiting) for 3 hours, but they (have not come/ have not been coming) yet.
  2. I (have read / have been reading) all the books written by Nguyen Nhat Anh. How many books (have been you reading /have you read)?
  3. We (have been selling/ have sold) a novel for 6 months, but we (have not been finishing /have not finished) it yet.
  4. Mary (has lost/ has been losing) her keys and she (has been looking/ has looked) for it until now.
  5. Tuan is exhausted. He (has been finishing/ has finished) his internship report.

*Đáp án bài tậpp 3:

  1. has been waiting – have not come
  2. have read – have you read
  3. have been selling – have not finished
  4. has lost – has been looking
  5. has been finishing
3.7/5 - (3 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay