Vocab & Grammar

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) dấu hiệu nhận biết, cấu trúc, bài tập

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản nhất và bắt gặp ngay từ những ngày đầu tiên khi học tiếng Anh. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo và chính xác thì lại không phải là điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, chúng tôi – PATADO đã giúp các bạn tổng hợp những kiến thức cần biết để nắm chắc cách dùng và cách chia động từ ở thì quá khứ đơn ở bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm: 

1. Khái niệm về quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn ( hay còn gọi là Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • We went to library yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi tới thư viện)
  • He didn’t visit his grandparents last week. (Tuần trước cậu ta không tới thăm ông bà.)

2. Cấu trúc chi tiết của thì quá khứ đơn

Cấu trúc chi tiết của thì quá khứ đơn

Cấu trúc chi tiết của thì quá khứ đơn

Khi chia động từ thường sẽ có 2 dạng là dạng động từ thường và dạng động từ To Be. Cùng tìm hiểu rõ hơn ở dưới đây nhé!

A. Cấu trúc câu của thì quá khứ đơn với động từ TO BE

a) Thì quá khứ đơn ở thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were + V0…

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ 
  • V: động từ

Lưu ý: 

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít thì đi với “was”
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều thì đi với “were”

Ví dụ: 

  • was at my grandparent’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà ông bà tôi vào chiều hôm qua)
  • They were in Da Lat on their summer vacation last year. (Họ đã ở Đà Lạt vào kỳ nghỉ hè năm trước.)

b) Thì quá khứ đơn ở thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not + V0

Lưu ý: 

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ: 

  • She wasn’t at home last Sunday morning. (Cô ấy đã không ở nhà vào sáng thứ chủ nhật tuần trước.)
  • weren’t happy because my father was sick. (tôi không vui vì bố tôi bị ốm.)
Cấu trúc câu của thì quá khứ đơn (Công thức QKĐ – công thức thì past simple)

Cấu trúc câu của thì quá khứ đơn (Công thức QKĐ – công thức thì past simple)

c) Thì quá khứ đơn ở thể nghi vấn

Câu nghi vấn/Câu hỏi thường sẽ được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi có từ để hỏi WH. 

* Dạng câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S + V0…?

→ Trả lời: Yes, S + was/ were hoặc No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

  • Were you funny when you got good marks?

⇒ Yes, I was./ No, I wasn’t.

* Dạng câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) + V0…?

→ Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: 

  • Where were they go yesterday? (Hôm qua họ đã đi đâu?)
  • Why was she sad? (Tại sao cô ấy buồn?)

B. Cấu trúc câu của thì quá khứ đơn với động từ thường

a) Ở thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed + N/O…

Trong đó: 

  • (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ được chia ở thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
  • N/O: Danh từ/tân ngữ

Ví dụ: 

  • went to the library yesterday to find book. (Tôi đã tới thư viện ngày hôm qua để tìm sách.)
  • We visited Korea last summer. (Chúng tôi đã du lịch nước Hàn quốc vào mùa hè trước.)

b) Ở thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V0 + N/O

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ: 

  • We didn’t accept their offer. (Chúng tôi không đồng ý lời đề nghị của họ.)
  • She didn’t buy that skirt yesterday (Cô ấy đã không mua chiếc váy đó vào ngày hôm qua)

c) Ở thể nghi vấn

* Dạng câu hỏi Yes/ No question

Cấu trúc: Did + S + V0?

→ Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

Ví dụ: 

  • Did you bring umbrella? (Bạn đã mang theo ô phải không?)

⇒ Yes, I did./ No, I didn’t.

  • Did Cristiano play for M.U? (Có phải Cristiano đã từng chơi cho đội M.U không?)

⇒ Yes, he did./ No, he didn’t.

* Dạng câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V0

→ Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ: 

  • What did you do last Monday? (Bạn đã làm gì vào thứ hai tuần trước thế?)
  • Why did he break up with her? (Tại sao anh ta lại chia tay với cô ấy?)

3. Ghi nhớ cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý cần biết khi chia động từ quá khứ đơn:

A. Ta thêm đuôi “-ed” vào sau những động từ không phải động từ bất quy tắc

Đối với những động từ không phải là động từ bất quy tắc, ta thêm đuôi “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: 

+ Watch – watched 

+ turn – turned 

+ want – wanted

+ attach – attached/…

B. Với những động từ có tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d” vào cuối từ

Ví dụ: 

+ type – typed

+  smile – smiled

+ agree – agreed

C. Đối với những động từ có MỘT âm tiết, mà tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm đó là MỘT nguyên âm

Những động từ có MỘT âm tiết mà tận cùng của nó là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta phải nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “-ed”. 

Ví dụ: 

+ stop – stopped

+ shop – shopped

+  tap – tapped…

Tuy nhiên có một số từ ngoại lệ không áp dụng quy tắc trên ví dụ như: 

+ commit – committed

+ travel – travelled

+ prefer – preferred…

D. Động từ có tận cùng là “y”

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (u,e,o,a,i) thì ta cộng thêm đuôi “ed”.

Ví dụ như: play – played, stay – stayed,…

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) thì ta đổi “y” thành “I” và thêm “ed” (i+ed).

Ví dụ như: study – studied, cry – cried…

E. Cách phát âm đuôi “-ed” như sau:

Tận cùng của động từ Cách phát âm
Tận cùng của động từ là /d/, /t/ Đọc là /id/
Tận cùng của động từ là /x/, /ch/, /sh/, /s/, /f/, /k/, /p/ Đọc là /t/
Tận cùng của động từ là các phụ âm và các nguyên âm còn lại Đọc là /d/

 F. Một số động từ bất quy tắc không thêm đuôi “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ nhưng không theo quy tắc thêm đuôi “ed” đó là những động từ bất quy tắc. Những động từ này ta cần phải tự học thuộc chứ không có bất kỳ một quy tắc chuyển đổi nào. Những động từ này có trong bảng động từ bất quy tắc. Dưới đây là một số động từ thường hay gặp:

Những từ bất quy tắc thường gặp trong thì quá khứ đơn (Thì QKĐ)

Những từ bất quy tắc thường gặp trong thì quá khứ đơn (Thì QKĐ)

4. Cách sử dụng chi tiết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

 

– Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc trong một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ và cũng đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

 

→ Ví dụ: My daughter came home late last night. (Con gái tôi đã về nhà muộn đêm qua.)

– Diễn tả một hành động, sự việc được lặp đi lặp lại trong quá khứ.

→ Ví dụ: We visited  our grandma every weekend when we were not married. (Chúng tôi đã tới thăm bà hàng tuần lúc còn chưa cưới.)

– Diễn đạt các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

→ Ví dụ: I came home, washed my face,  took a nap, then had lunch. (Tôi về nhà, rửa mặt, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

– Diễn tả một hành động, sự việc xen vào một hành động, sự việc nào đó đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý: Hành động đang diễn ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào được chia thì ở quá khứ đơn

→ Ví dụ: Henry was eating lunch when Linda came. (Khi Henry đang ăn trưa thì Linda tới.)

– Sử dụng trong câu điều kiện loại II (loại câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

→ Ví dụ:If I were him, I would do it. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ làm thế.)

– Sử dụng trong câu điều ước không có thật.

→ Ví dụ: I wish I were in Rusia now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Nga).

– Sử dụng trong một số cấu trúc đặc biệt như:

  • It’s + (high) time + S + V(ed)
  • It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

→ Ví dụ: It is high time we started to work seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải làm việc nghiêm túc).

5. Các dấu hiệu nhận biết thường gặp của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Các từ nhận biết cơ bản thường gặp của thì quá khứ đơn gồm:

→ Ví dụ: Yesterday morning, I got up early; then I ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, tôi thức dậy muộn, sau đó tôi ăn sáng và đến trường)

→ Ví dụ:The plane took off 30 minutes ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 30 phút.)

6. Bài tập vận dụng về cách chia thì quá khứ đơn

Bài 1: Viết lại câu với từ gợi ý đã cho  sử dụng thì quá khứ đơn.

  1. Yesterday/he/see/me/on/way/come home.
  2. What/you/do/last Satuday morning /You/look/happy/when/come/my house.
  3. Linda/not/drink/anything/because/so/full.
  4. dogs/go/out/ his parents /go shopping//They/look/ funny.

*Đáp án

  1. Yesterday, He saw me on the way he came home.
  2. What did you do last Satuday morning? You looked happy when you came to my house.
  3. Linda didn’t drink anything because she was so full.
  4. The dogs went out with his parents to go shopping. They looked very funny.

Bài 2: Cho dạng đúng của các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I (stay)  _____ at my grandmother’s home yesterday. 
  2. Hanh (go) ______ to the theatre last Saturday. 
  3. I and my classmates (have)______ a great time in Phu Quoc last month. 
  4. My holiday in Newyork last winter . (be)______ wonderful
  5. Last July We (visit)_____ Sword Lake in Ha Noi. 
  6. Everyone (be)____ very tired after the trip. 
  7. I (buy) _______ a lot of gifts for my older sister. 
  8. We  (see) _______ sharks, turtles and dolphins at Vinpearl aquarium. 
  9. He (eat) _____ chicken and rice for lunch. 
  10. We (talk) ____ about their holiday in Ho Chi Minh city. 

*Đáp án

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

 

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm (Chọn đáp án đúng)

Câu 1: He………………….to Brazil earlier this year.

  • A. went
  • B. gone
  • C. go
  • D. goes

Dấu hiệu nhận biết trong câu: “this year”. Đáp án đúng là A.

Câu 2: I…………………for 8 hours last night.

  • A. was slept
  • B. slept
  • C. has slept
  • D. sleep

Dấu hiệu nhận biết trong câu: “last night”. Đáp án đúng là B.

Câu 3: Where……………….. last night?

  • A. have you gone
  • B. did you went
  • C. did you go
  • D. are you

Dấu hiệu nhận biết trong câu: “last night”. Đáp án đúng là C.

Câu 4: Did you just ………………. him a liar?

  • A. call
  • B. called
  • C. have called
  • D. calls

Dấu hiệu nhận biết trong câu: Theo cấu trúc dạng câu hỏi “yes/no” của thì quá khứ đơn, trợ động từ là “did”. Đáp án đúng là A.

Câu 5: I ………….. swimming a long time ago.

  • A. have stopped
  • B. have been stopping
  • C. stopped
  • D. stop

Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Đáp án đúng là C.

Bài 4: Dùng các từ trong ô dưới đây để hoàn thành câu.

Sleep                 Be            Cook             Write          Go   
  1. She….out with Ha last night. ->…
  2. They….a meal yesterday morning. -> …
  3. Mozart ….more than 500 pieces of music. -> …
  4. He …. tired when he came home. -> …
  5. This bed was very comfortable so we…..very well. ->…

*Đáp án:

  1. went
  2. cooked
  3. wrote
  4. was
  5. slept

Bài 5: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phủ định của thì quá khứ đơn

  1. I knew Lan was busy, so I __ her. (disturb)
  2. This bed was uncomfortable. They _ well. (sleep)
  3. They weren’t thirsty, so they _ anything. (drink)
  4. We went to his house but she __ at home. (be)

*Đáp án:

  1. didn’t disturb
  2. didn’t sleep
  3. didn’t drink
  4. wasn’t

Đó là toàn bộ ngữ pháp về thì quá khứ đơn căn bản trong tiếng Anh. Mong rằng sẽ giúp ích cho bạn học lưu trữ thêm kiến thức toàn diện nhất. Tuy nhiên, nếu như bạn đang cần một lộ trình rõ ràng và khoa học để chinh phục Anh ngữ.

Đừng quên đăng ký các khóa học tại Patado với sự hỗ trợ giảng dạy từ những giảng viên Việt chuẩn Âu dày dặn kinh nghiệm. Cùng đó là phương pháp học được cá nhân hóa cho từng học viên. Được chọn giờ học linh động với thời khóa biểu của bản thân. Liên hệ đến số hotline 024.6285.5588 để nhận được tư vấn nhanh và chi tiết nhất nhé.

5/5 - (4 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay