Vocab & Grammar

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Trong quá trình học 12 thì trong tiếng Anh, sẽ rất ít người chú ý đến sự khác nhau trong việc sử dụng thì Tương lai đơn và tương lai gần. Nếu chịu khó tìm hiểu thì ta sẽ thấy hai thì này khá đơn giản và rất dễ phân biệt. Nhưng rất nhiều bạn học sinh đang sử dụng chưa chính xác hai thì cơ bản này, hầu hết các bạn sẽ dùng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động mà quên mất rằng nhiều hành động phải dùng thì tương lai gần mới chính xác. Vậy hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt cũng như là sử dụng chính xác hai thì cơ bản này nhé.

Tham khảo thêm:

1. Khái niệm, cấu trúc thì tương lai đơn và tương lai gần

Nội dung Thì tương lai đơn Thì tương lai gần
Khái niệm Được dùng đê diễn tả hành động /sự việc khi không có kế hoạch, dự định hay quyết định làm gì trước khi nói Được dùng để diễn tả một hành động/sự việc có kế hoạch, dự định trước trong một tương lai không xa.
Cấu trúc câu + Với động từ Tobe:

S + Will + Be +Adj/N

Ex: She will be a good teacher

+ Với động từ thường:

S + Will + V(0)

Ex: He will visit his grandparents next week.

+ Với động từ Tobe:

S+ Am/Is/Are going to be + Adj/N

Ex: She is going to a mother in this month.

+ Với động từ thường:

S+ Am/Is/Are going to + V(0)

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần
+ Diễn tả hành động được quyết định ngay tại lúc nói.

Ví dụ: Tomorrow is my birthday, I will buy a cake for myself.

+ Diễn tả một dự đoán trong tương lai nhưng không có căn cứ xác thực.

Ví dụ: I think he will pass the final exam.

+ Dùng để đưa ra lời đề nghị, lời hứa hay một lời đe dọa.

Ví dụ: I will help you doing your homework.

+ Diễn tả hành động, một dự định đã lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: I am going to clean my room tonight

+ Diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong một tương lai gần.

Ví dụ: The cloud is very black, it is going to rain.

+ Diễn tả một ý định, dự tính xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: She is going to be a singer when she grows up 

 

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần
Trong câu sẽ có những từ, trạng từ chỉ thời gian như: 

+ tomorrow, 

+ perhap, 

+ probably, 

+ next day/ week/ month/ year, 

+ giới từ in+ thời gian trong tương lai…

+ think, suppose, believe…

Ngoài ra thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

 

Trong câu sẽ có những từ như tonight, tomorrow night/morning,   in + thời gian, next day/month,…kèm với những dẫn chứng, căn cứ xác thực.

4. Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập 1. Chia động từ đúng với thì tương lai đơn, tương lai gần.

  1. I (do) __ that exercise at 8 pm tomorrow.
  2. They (go) _ to school early.
  3. I think Kim and Thanh (marry) __ next year.
  4. A: Go and clean our bedroom. B: I (not/do) __ it alone.
  5. A: Why don’t we meet for office on Sonday morning? B: Sorry. I can’t. I (see) __ my teacher then.
  6. ‘Trang had an accident yesterday’. Oh! We see We (visit) _ her.
  7. I (stay) _ here until he answers me.
  8. I’m sure that my boss (understand) __ my problem.
  9. Don’t worry! He (drive) _ carefully.
  10. I (talk) __ to him. Very soon he (talk) __ to me.

*Đáp án:

  1. Am going to do
  2. Will go
  3. Will mary
  4. Will not do
  5. Am going to see
  6. Will visit
  7. Will stay
  8. Will understand
  9. Is going to drive
  10. Am going to talk – will talk

Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng thì tương lai đơn, tương lai gần.

  1. Linda/ not/ want/ eat/ beef/ I/ think/ consume/ vegetables and fruit.
  2. You/ bring/ coat/ weather/ be/ snow.
  3. Father/ know/ my motorbike/ break/ fix/ this morning.
  4. My friends/ stay/ here/ until/ we/ finish/ homework.
  5. I/ take care/ myself/ well /Don’t worry

*Đáp án:

  1. Linda doesn’t want to eat beef, I think she will consume vegetables and fruit.
  2. You should bring a coat because the weather is going to snow
  3. My father knows that my motorbike has broken, so he is going to fix it this morning.
  4. My friends will stay here until We finish our homework
  5. will take care of myself well. Don’t worry!

Bài tập 3. Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh (sử dụng thì tương lai đơn, tương lai gần)

  1. I/ TV / tonight/ going to/ watch/ am.
  2. We/ TPHCM / with our parents/ come to/ are/ going to/ next holiday.
  3. They/ not/ video games/  play/ next Saturday./ going to/ are
  4. he/ homework/ do/ Is/ tonight?/ going to
  5. My brother/ going to/ in the park// run/ tomorrow evening./ is
  6. She/ hopes/ that/will/ Laura/ come/ to the party/ tonight
  7. Will / our report / we/ finish / in3 days.
  8. If / they/ don’t/ hard /they/will not pass/ that exam/study.

*Đáp án:

  1.  I am going to watch TV tonight.
  2. We are going to come to TPHCM with our parents next holiday
  3. They are not going to play video games next Saturday.
  4. Is he going to do his homework tonight?
  5.  My brother is going to run in the park tomorrow evening
  6. She hopes that Laura will come to the party tonight.
  7.  We will finish our report in 3 days.
  8. If they don’t study hard, they will not pass that exam
4.2/5 - (4 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay