Vocab & Grammar

Phân biệt thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Với các bạn mới học tiếng Anh thì việc phân biệt và sử dụng đúng hai thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn là điều không hề dễ dàng gì. Chính vì vậy bạn nên theo dõi và tìm hiểu kỹ bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cấu trúc, cách sử dụng của từng thì để tránh nhầm lẫn, sai sót trong các bài kiểm tra cũng như trong giao tiếp hàng ngày.

Tham khảo thêm:

1. Cấu trúc câu thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Loại câu Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định S + will + have + V3 S + will + have + been +V(ing)
Phủ định  S + will not + have + V3 S + will not + have + been +V(ing)
Nghi vấn Will + S+ have + V3 Will +S+ have + been +V(ing)?

Trong đó, V3 là động từ thêm đuôi –ed hoặc động từ ở cột 3 của bảng động từ bất quy tắc.

2. Cách sử dụng Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
+ Diễn tả một hành động / sự việc đã hoàn thành trước một hành động / sự việc khác trong tương lai

Ex: We will have learnt the Japanese before he moves to Japan

+ Dùng để diễn tả một hành động / sự việc đã hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai

Ex: He will have arrived at the company by 8.30 AM

+ Thể hiện niềm tin về một hành động / sự việc nào đó vừa xảy ra mới đây hoặc gần đây

Ex: The guests will have left at the hotel by now

+  Diễn tả một hành động/sự việc đã xảy ra và còn kéo dài liên tục tính tới một thời điểm nào đó trong tương lai

Ex: By next month, She will have been working here for 5 months

+ Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động/sự việc này so sánh với một hành động/sự việc khác trong tương lai

Ex: We will have been talking with each other for 2 hour by the time Lan gets home

 

 

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu có các cụm từ đi kèm như:

+ By + một mốc thời gian (by tomorrow, by the end of)
+ By then
+ By the time+ mốc thời gian nào đó

Trong câu có các cụm từ đi kèm như:

+ By … for + một khoảng thời gian

+ By then

+ By the time

Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành

– Với các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: When, When, after, before, by the time, if, unless, as soon as…chúng ta sẽ không dùng thì tương lai hoàn thành, thay vào đó ta có thể  dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: “I won’t get a high score until I will have been studying hard as long as Trang” đây là một câu sai.

→ Câu đúng sẽ là: “I won’t get a high score until I have been studying hard as long as Trang”

– Một số từ không sử dụng ở dạng tiếp diễn cũng như không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, thay vào đó bạn sẽ chia theo thì tương lai hoàn thành: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, taste, see, smell, touch, like, love, hope, hate, prefer, regret, wish, want, believe, know, understand, think…

– Cách đặt các trạng từ trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (các trạng từ như always, only, never, ever, still, just…).

Ví dụ: I will only have been waiting for a few minutes when his car arrives

→ Will I only have been waiting for a few minutes when his car arrives?

4. Bài tập thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1: By this time next week, I (go) _____ to school for six  years.

Câu 2: By Christmas, They (work) _____ in this company for eight years.

Câu 3: They (decorate) _____ a restaurant by December next year.

Câu 4: By the end of next year, He (become) _____ as an English teacher for 5 years.

Câu 5: I (not, do) _____ gymnastics when I gets married to Thanh.

Câu 6: How long Linda (study) _____ when she graduate?

Câu 7: He (do) _____ this job for 10 years by the end of this year.

Câu 8: His grandmother (cook) _____ dinner for 2 hours by the time he come home.

* Đáp án: 

  1. Will have been going
  2. Will have been worrking
  3. Will have been decorating
  4. Will have been becoming
  5. Willn’t have been doing
  6. Will Linda have been studying
  7. Will have been doing
  8. Will have been cooking

Bài tập 2: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1: He (lead) _____ the teams. 

Câu 2: They (write) _____a assay by tomorrow. 

Câu 3: The police (arrest) ____ the thief. 

Câu 4: I (talk) ____ this with my mother tonight. 

Câu 5: Lisa (leave) ____ by next month. 

Câu 6: Jam (visit) ____ Vietnam by the end of next year.

Câu 7: I (finish) ____ my homework by 8 o’clock.

Câu 8: We (clean) ____ our house by 9 o’clock. 

Câu 9: Jennie (buy) ___ a new bike next month

* Đáp án: 

  1. Will have leaded
  2. Will have written
  3. Will have arrested
  4. Will have talked
  5. Will have left
  6. Will have visted
  7. Will have finished
  8. Will have cleaned
  9. Will have bought
5/5 - (2 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay