Vocab & Grammar

Những kiến thức quan trọng về tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, tuy tính từ sở hữu là loại từ dễ và đơn giản nhất. Nhưng, không hẳn ai cũng biết cách sử dụng tính từ này. Ngoài việc thể hiện sự sở hữu, lệ thuộc mà còn dùng để thể hiện tính tương quan cũng như mặt ngữ nghĩa đầy đủ của nó qua giao tiếp. Vậy để giúp các bạn hiểu sâu hơn, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết về những kiến thức quan trọng của loại từ này trong tiếng Anh nhé.

Tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập liên từ tiếng Anh kèm đáp án chi tiết

1. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?

1.1. Khái niệm.

Tính từ sở hữu là cách thức biểu thị cho người nghe hoặc người đọc về sự sở hữu sự vật/sự việc/hiện tượng (danh từ) của người hoặc vật được nói đến trong câu.

Tính từ sở hữu là gì?

Ví dụ:

  • How is your luxurious villa? (Biệt thự sang trọng của bạn thế nào?).
  • This is his special present for you (Đây là món quà đặc biệt của anh ấy dành cho bạn).

1.2. Cấu trúc tạo thành.

Là một phần của ngữ pháp trong câu, được xếp trước danh từ. Với cấu trúc: Possessive Adjectives + N/Nphr. 

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : khái niệm, cách dùng, mẹo học hiệu quả

1.3. Phân loại.

Đối với từng đại từ nhân xưng riêng biệt, sẽ có tính từ sở hữu tương ứng:

I -> my  my class, my pencil, my watch, …
We -> our  our family, our problem, our happiness, …
You -> your  your health, your love, your dress, …
He -> his  his idea, his laptop, his life, …
She -> her  her child, her puppy, her bracelet, …
They -> their  their holiday, their business, their games, …
It -> Its  its beauty, its strength, its power, …

 

Chú ý:

  • Riêng đối với tính từ sở hữu của “it” thì đừng nhầm lẫn giữa 2 từ “its” (1 tính từ sở hữu), và từ “it’s” (từ viết tắt của “it is” hoặc “it has”).

Ví dụ:

 It is a nice day. Let’s have a picnic! (Đó một ngày tốt đẹp. Chúng ta hãy đi cắm trại đi!).

Your love letter is romantic. It has only 3 words (Bức thư tình của bạn thật lãng mạn. Nó chỉ 3 từ).

  • Trong vài trường hợp đặc biệt, tính từ sở hữu còn được dùng thay thế bằng mạo từ xác định ‘the’. Về mặt ý nghĩa ko có sự thay đổi.

Ví dụ: 

I broke in “the” arm thay cho I broke in “my” arm. 

1.4. Vai trò trong câu.

  • Giống như tên gọi, tính từ sở hữu trong tiếng Anh có vai trò làm bổ ngữ cho danh từ phía sau nó.
  • Làm rõ chủ thể sở hữu là ai hoặc là vật gì, thông qua đại từ nhân xưng được nói đến trong câu.

2. Cách sử dụng trong câu.

2.1. Trước danh từ.

Một khi danh từ không có mạo từ đi kèm như: “a/an” (mạo từ không xác định), “the” (mạo từ xác định). Thì ta có thể thay thế bằng mạo từ phù hợp với đại từ nhân xưng.

Tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ:

  • I’ve just bought the new house -> I’ve just bought my new house (Tôi đã mua ngôi nhà mới của mình).
  • Mary has the fans. Because she is so charming -> Mary has her fans. Because she is so charming (Mary có người hâm mộ của cô ấy. Bởi vì cô ấy thật quyến rũ).

2.2. Dùng diễn tả các bộ phận cơ thể.

  • Khi muốn diễn tả về các bộ phận trên cơ thể. Người nói dùng các tính từ sở hữu đứng trước danh từ chỉ bộ phận cơ thể để diễn đạt ý niệm mong muốn.
  • Ngoài ra, thêm những tính từ mang biểu thị trạng thái cảm xúc sẽ giúp cho câu văn trở nên chân thực hơn. Cuộc giao tiếp sẽ tránh đi tính câu nệ theo ngữ pháp, trở nên bình dị, gần gũi hơn.

Ví dụ:

  • My hair is tangled (tóc tôi bị rối).
  • He scratched his knee (anh ấy làm trầy đầu gối của anh ấy).
  • Her eyes are so beautiful (mắt cô ấy đẹp quá).

2.3. Thay thế bởi các mạo từ.

  • Trong phần này có khác đôi chút ở phần chú ý trên. Trong đó, một khi dùng mạo từ thay thế cho các tính từ sở hữu thường được dùng cho các câu thành ngữ.
  • Và điều này được gặp rất nhiều trong văn nói được người bản xứ sử dụng.

Ví dụ:

  • She has a bruise in the arm. (cô ấy bị bầm tay). 
  • I have a bite in the leg. (tôi bị cắn vào chân).
  • He got a swelling in the face (anh ấy sưng mặt).

Sau đây là một số bài tập nho nhỏ củng cố lý thuyết về tính từ sở hữu.

(1) Where is (I) … book?

(2) Here is (he) … adorable child.

(3) I have a dog. (It) … color is grey.

(4) (She) … favorite hobby is badminton.

(5) (You) … problem is difficult to solve.

Trước khi giải những bài tập này, thì hãy đọc nốt phần 3 về các lưu ý nhé. Điều này sẽ giúp cho bạn hiểu sâu hơn cả hai mặt ngữ nghĩa của tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Đồng thời hạn chế những sai lầm khi chia những tính từ này.

TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH VÀ BÍ QUYẾT HỌC NHANH

3. Lưu ý khi sử dụng tính sở hữu trong câu.

Nhắc tới tính từ sở hữu thì người ta thường nhấn mạnh đến sự phụ thuộcthuộc tính sở hữu. Sau đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng loại từ này trong câu.

Những lưu ý khi sử dụng tính từ sở hữu

3.1. Tính phụ thuộc của tính từ.

  • Tính phụ thuộc của tính từ khác với tính sở hữu của tính từ.
  • Tính phụ thuộc hay “thuộc về” chỉ dành cho vật bị sở hữu mà thôi. Chứ không bao gồm người bị sở hữu.
  • Để làm sáng tỏ điều này, qua các ví dụ sau sẽ phân tích rõ tính phụ thuộc sẽ có ý nghĩa như thế nào.

Ví dụ: 

  • My lipstick, My shirt, Her soda…. các vật bị sở hữu là lipstick, shirt, soda thuộc về và là của tôi, cô ấy hay một ai đó.
  • My professor, my mother, my partners…. thì không có nghĩa là professor, mother, partners thuộc về hay là của tôi. Nó giúp xác định người đó có quan hệ hay tính liên quan gì với chủ thể được nói đến hay không thôi.

 3.2. Tính sở hữu.

  •  Tính từ sở hữu chỉ phụ thuộc vào đại từ nhân xưng không bị ảnh hưởng bởi số lượng mà các chủ thể sở hữu có.
  • Nói cách khác, khi chia tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Thì chúng ta chỉ nên quan tâm đại từ nhân xưng được nói đến là gì, không cần phải chú ý đến danh từ là số nhiều hay số ít mà nó đi kèm.

Ví dụ:

  • I give my grandparents a gift every weekend. (Tôi tặng ông bà của tôi một món quà mỗi cuối tuần). 

-> grandparents là plural Noun nhưng không ảnh hưởng đến tính từ sở hữu “my” trước đó.

  • She decided to hold a party with her friends (Cô quyết định tổ chức một bữa tiệc với bạn của cô ấy).

-> friends là plural Noun nhưng không ảnh hưởng đến tính từ sở hữu “her” trước đó.

Như vậy, bài viết này đã cung cấp cho các bạn đọc về hầu hết những kiến thức quan trọng của tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Nhưng nếu nói những kiến thức này đủ để giúp bạn vượt qua các kỳ thi thì chắc chắn là chưa đủ rồi. Vì, tính từ tiếng Anh còn có nhiều loại khác nữa. Và một trong số đó, thường được ra trong các kỳ thi là tính từ chỉ tính cách.

Hy vọng nó sẽ giúp các bạn hiểu nhiều hơn về kiến thức và phần nào củng cố điểm số trong thi cử. Hoặc giúp bạn cải thiện mặt giao tiếp thường ngày qua các câu nói có tính từ. Ngoài ra, nếu bạn đang cần một chương trình học tiếng Anh hợp lý thì hãy liên hệ chúng tôi qua trang Web: https://patadovietnam.edu.vn/ hoặc hotline: 024.6285.5588 này nhé.

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay