Vocab & Grammar

Trạng từ tiếng Anh – Top 5 bài tập về trạng từ hay gặp nhất

Để chinh phục trọn vẹn kiến thức về trạng từ, bạn phải trải qua 70% chặng đường với những bài tập vận dụng từ dễ đến khó. Luyện tập ngay với top 5 dạng bài tập về trạng từ dưới đây, chắc chắn kiến thức của bạn sẽ khắc sâu thêm một phần, điểm thi tăng thêm vài phần nhé!

8 loại trạng từ tiếng Anh cơ bản được dùng phổ biến nhất

I. Trạng từ tiếng Anh – Định nghĩa & phân loại

1. Định nghĩa

Chắc hẳn khi nghe đến trạng từ nhiều bạn sẽ nghĩ đây là là thành phần phụ không cần thiết trong câu. Tuy nhiên, thực tế bạn có thể không ngờ rằng trạng từ tiếng Anh được xem là một trong bốn nhóm từ chính. Chúng có ý nghĩa quan trọng giúp tạo tính xác thực về thông tin và bổ sung ý nghĩa cho từ hoặc câu diễn đạt. Trạng từ tiếng Anh thường có đuôi _ly.

Trạng từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

2. Phân loại

Trạng từ được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại trạng từ mang một ý nghĩa và màu sắc riêng cho câu. Trong đó quen thuộc nhất là nhóm trạng từ chỉ tần suất; trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, trạng từ chỉ cách thức;…

II. Cách nhận biết trạng từ tiếng Anh đơn giản nhất

Để nhận biết trạng từ tiếng Anh, Patado mách bạn các cách đơn giản như sau:

Trạng từ thường có đuôi _ly

Nếu bạn thấy từ vựng kết thúc bằng đuôi _ly thì 90% đó chính là trạng từ. Ví dụ: happily (vui vẻ), slowly (chậm chạp), sadly (buồn),… Trạng từ đuôi _ly có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc thậm chí là giữa câu.

Nhận biết trạng từ dựa vào các từ vựng đi kèm

Trong câu, trạng từ thường đứng:

  • Sau động từ
  • Trước tính từ
  • Cạnh trạng từ khác
  • Đầu câu (đằng sau có dấu “,”)

Như vậy, bạn chỉ cần đọc kỹ câu đã cho và xác định loại từ của từ vựng đằng trước (sau) từ vựng cần điền. Nếu rơi đúng vào một trong những trường hợp trên, hãy sử dụng trạng từ.

Ví dụ:

She’s (extreme) angry because I’m late. => ở đây đứng trước là tobe, đằng sau đã có tính từ “angry”, vậy cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ

=> Answer: Extremely.

 

Các trạng từ đặc biệt cần thuộc lòng

Trong tiếng Anh, trạng từ thường được biến đổi từ tính từ (thêm đuôi _ly). Tuy nhiên còn tồn tại một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc biến đổi. Vì vậy bạn cần học thuộc để áp dụng vào bài tập:

a. Trạng từ giống tính từ, không có đuôi _ly

Adjectives Adverbs
fast

hard

early

high

late

straight

fast

hard

early

high

late

straight

 

b. Trạng từ khác biệt hoàn toàn tính từ

Adjectives Adverbs
good

well

 

c. Tính từ thêm _ly tạo thành từ khác với nghĩa khác hoàn toàn

Adjectives Adverbs
hard (chăm chỉ, cứng, rắn)

Late (muộn)

High (cao)

hardly (hầu như không)

Lately (gần đây, mới đây/ = recently)

Highly (rất nhiều, = very much)

 

III. Trạng từ tiếng Anh – Top 5 dạng bài tập thường gặp

Qua thông tin tìm hiểu và tổng hợp được, Patado xin giới thiệu đến các bạn top 5 dạng bài tập thường gặp trong khi thực hành bài tập. Chúng bao gồm:

1. Bài tập phân loại trạng từ

Phân loại trạng từ là bài tập sơ cấp và căn bản nhất giúp bạn củng cố kiến thức về các loại trạng từ. Như đã nói ở trên, vì mỗi loại trạng từ có màu sắc và ý nghĩa riêng nên việc nhận dạng được các loại trạng từ sẽ giúp bạn hiểu sâu về từng loại trạng từ. Từ đó, bạn có thể áp dụng đúng trạng từ vào câu để thể hiện đúng tinh thần và ý nghĩa mà bạn muốn truyền tải.

Thông thường, đề bài sẽ cho bạn một số trạng từ tự do và các nhóm từ, ví dụ: trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ mức độ,… Nhiệm vụ của bạn là chọn từ và điền vào nhóm từ thích hợp.

Ví dụ:

Phân loại các trạng từ sau: fast, much, little, often, slowly, usually

Trạng từ chỉ cách thức Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ tần suất
slowly

fast

much

little

often

usually

2. Bài tập chuyển tính từ sang trạng từ

Nếu bạn đã học cách thành lập trạng từ tiếng Anh hẳn bạn còn nhớ đa phần trạng từ được tạo thành từ “tính từ + đuôi _ly” (trừ những trường hợp đặc biệt). Do vậy, dạng bài tập này cũng thường được đưa vào luyện tập giúp bạn nhận biết được trạng từ, đồng thời ghi nhớ tốt hơn những trạng từ bất quy tắc.

Ví dụ:

Chuyển những từ vựng dưới đây sang trạng từ:

slow

bad

happy

good

high

slowly

badly

happily

well

high

 

3. Bài tập lựa chọn từ vựng thích hợp (trạng từ hay tính từ)

Dạng bài tập lựa chọn tính từ hay trạng từ xuất hiện rất phổ biến. Bài tập này giúp bạn phân biệt tính từ và trạng từ, đồng thời cũng giúp bạn nhận biết cách dùng của hai loại từ này. Ví dụ, tính từ thường đi với danh từ, động từ thường đi với trạng từ.

Ví dụ:

She’s definite/ definitely sad because of her failure.

Trong câu này, đằng sau từ cần chọn là tính từ => cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ => Answer: Definitely.

4. Bài tập tìm lỗi sai hoặc viết lại câu

Có thể nói đây là dạng bài biến tấu từ dạng bài số 3. Thay vì cho bạn sẵn phương án lựa chọn, dạng bài này nằm ở mức độ khó hơn, yêu cầu bạn phải nghiên cứu kỹ cả câu để phát hiện lỗi sai và sửa lại. Để có thể sửa câu đúng, việc luyện tập dạng bài số 2 nhiều sẽ giúp bạn nhớ từ và có kỹ năng viết từ tốt hơn.

Tổng hợp các dạng bài tập thán từ tiếng Anh kèm đáp án chi tiết

Ví dụ:

She left the party slow. => Ở đây bạn dễ nhận thấy câu có động từ “left”, như vậy bạn cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. “Slow” là tính từ, vì vậy bạn cần chuyển thành trạng từ là “slowly”

=> She left the party slowly.

5. Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn

Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn là dạng bài có độ khó cao bởi nó không chỉ yêu cầu bạn điền đúng loại từ mà còn cần đảm bảo về mặt ý nghĩa. Để hiểu chi tiết hơn, mời bạn thực hành các bài tập cụ thể dưới đây nhé!

IV. Thực hành một số bài tập về trạng từ tiếng Anh (có đáp án)

1. Write the adverbs

slow

hard

awful

patient

happy

quiet

careful

nice

horrible

beautiful

good

neat

2. Choose the correct answers

1.If you ask me nice/ nicely, I will lend you my bike.

2.Your Spanish is quite fluent/ fluently.

3.My mother doesn’t cook very good/ well but she can make delicious/ deliciously scrambled eggs.

4.The baby is usually cheerful/ cheerfully in the morning

5. We ran quick/ quickly to catch the 9 o’clock train.

6.This dress looks nice/ nicely on you.

7.Ms.Jane is a very careful/ carefully driver

8.We spent the day basking lazy/ lazily in the sunshine.

9.The Maths test was easy/ easily for me.

10. I’m usually a slow/ slowly walker.

3. Choose an adjective in the box, turn it into an adverb and put it in the corrects sentence

angry

heavy

soft

clear

kind

strong

fast

loud

real

greedy

successful

terrible

1.I _________ disagree with your opinion.

2.Sam answered me back __________

3.We can’t go out now because it’s raining ___________

4.Mark is a ___________ great painter.

5.You mustn’t speak _________ in a church.

6.My father tends to read _____________

7.I can’t read your handwriting. You should write more__________

8.You ate the sandwiches ____________ You must have been starving.

9.I’m _______________ tired. I’ve been working for 10 hours.

10. The company achieved last year’s objectives___________

11.Nick whispered ________ in my ear “I love you”.

12.The professor requested __________ to switch off mobile phones.

Answers

Ex1.

slow

hard

awful

patient

happy

quiet

slowly

hard

awfully

patiently

happily

quietly

careful

nice

horrible

beautiful

good

neat

carefully

nicely

horribly

beautifully

well

neatly

Ex2.

1.nicely

2.fluent

3.well/ delicious

4.cheerful

5.quickly

6.nice

7.careful

8.lazily

9.easy

10.slow

Ex3.

1.strongly

2.angrily

3.heavily

4.really

5.loudly

6.fast

7.clearly

8.greedily

9.terribly

10.successfully

11.softly

12.kindly

Để giúp hoàn thành bài tập nhanh chóng và hiệu quả hơn, Patado mách bạn một số tips làm bài tập về trạng từ tiếng Anh.

Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết kiến thức về trạng từ cũng như nhiều loại từ khác trong tiếng Anh, mời bạn truy cập trang web: https://patadovietnam.edu.vn Một kho lưu trữ tổng hợp các kiến thức về tiếng Anh đang đợi bạn khám phá!

 

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay