Câu so sánh trong tiếng anh | cấu trúc câu, các dạng câu, bài tập

Cho dù là người đi làm, sinh viên hay học sinh thì cũng có thể bắt gặp dạng câu so sánh trong tiếng Anh trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Bên cạnh đó, cấu trúc câu này cũng là một dạng kiến thức quan trọng mà những ai học Anh ngữ cần phải nắm chắc. Ngoài ra, không những có một mà nhiều cấu trúc so sánh khác nhau được người bản xứ sử dụng dựa vào hoàn cảnh và mục đích khi so sánh. Cùng tìm hiểu ngữ pháp trọng điểm này chi tiết hơn qua bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm:

1. Thế nào là so sánh trong tiếng Anh?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu so sánh được sử dụng khá phổ biến. Bên cạnh mục đích so sánh thông thường thì cấu trúc câu này được người nói dùng để nhấn mạnh thêm ý ở trong câu. Không những thế, câu so sánh thường sẽ có 3 cấu trúc cơ bản: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất ( Các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản thường gặp).

Tuy nhiên, dạng câu này vẫn có những trường hợp đặc biệt, có thể kể đến như: so sánh kém, so sánh bội số,… Để có thể nắm chắc ngữ pháp về loại câu này, cùng đi qua chi tiết hơn về những dạng câu so sánh trong tiếng Anh nhé.

Câu so sánh tiếng Anh tổng hợp đầy đủ giúp bạn chinh phục ngữ pháp

Các loại câu so sánh tiếng Anh

2. Một số tính từ, trạng từ trong dạng câu so sánh

Theo đó, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh sẽ phân chia thành tính từ ngắn và tính từ dài. Với những tính từ ngắn là từ chỉ có một âm tiết. Chẳng hạn như: short, bad, good,… Cùng đó là những tính từ có hai âm tiết và kết thúc với -le, -y, -et, -er, -ow. Ví dụ như: clever, sweet,… Đối với những tính từ có ba âm tiết trở lên sẽ là tính từ dài. Ví dụ như: expensive, beautiful,…

Về phần trạng từ cũng chia thành trạng từ ngắn và trạng từ dài. Với trạng từ ngắn là từ có một âm tiết. Ví dụ: right, fast, hard, far,… Còn trạng từ dài sẽ có từ 2 âm tiết trở lên, chẳng hạn như: quickly, beautifully,…

3. Các loại câu so sánh trong tiếng Anh thông dụng cần thuộc “nằm lòng”

3.1. Cấu trúc câu so sánh bằng

So sánh bằng được sử dụng để so sánh giữa hai sự vật/người khi có sự giống nhau ở đặc tính hay đặc điểm nào đó. Lưu ý không phân biệt tính từ/trạng từ ngắn hay dài trong loại câu so sánh này..

Công thức so sánh bằng với tính từ và trạng từ như sau:

  • Subject + Verb + as + tính từ/trạng từ + as + Noun/pronoun
  • Chad sings as beautifully as a singer.

Bạn lưu ý rằng ở một số trường hợp có thể thay “so” cho “as”. Tuy nhiên, cách sử dụng này lại ít phổ biến.

  • So sánh bằng với plural noun (danh từ đếm được) có công thức như sau:

Subject + Verb + as many + danh từ (plural) + as + Noun/pronoun

  • My younger sister has

as many toys as me.

  • So sánh bằng với uncountable noun (danh từ không đếm được) có công thức:

Subject + Verb + as much + danh từ (uncountable) + as + Noun/pronoun

  • Tom have

as much money as his sister.

3.2. Cấu trúc câu so sánh hơn

So sánh hơn là khi bạn so sánh giữa hai người/sự vật hơn về đặc tính hay đặc điểm nào đó.

Công thức so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:

Subject + Verb + tính từ/trạng từ ngắn + “-er” + than + Noun/pronoun Amanda’s grades are higher than her sister.
So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài có công thức như sau: Subject + Verb + more + tính/trạng từ dài + than + Noun/pronoun Tom speaks French more fluently than his friend.
Ngoài ra, “much”/“far” là 2 từ có thể thêm trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh hàm ý hơn nữa. David’s laptop is much more expensive than mine.

 

Câu so sánh tiếng Anh tổng hợp đầy đủ giúp bạn chinh phục ngữ pháp

So sánh hơn là gì? Cách dùng như thế nào?

3.3. Cấu trúc câu so sánh nhất

So sánh nhất được dùng trong trường hợp khi bạn so sánh vật này hơn tất cả những vật khác.

Công thức so sánh nhất cho tính từ/trạng từ ngắn: 

  • Subject + Verb + the + tính từ/trạng từ ngắn + -est
  • Khoa is the tallest student in his class. 

Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh nhằm ý nghĩa nhấn mạnh thêm.

  • Subject + Verb + the + most + tính từ/trạng từ dài
  • Aurora is the most careful person I ever have known.

 

Câu so sánh tiếng Anh tổng hợp đầy đủ giúp bạn chinh phục ngữ pháp

Công thức và cách sử dụng cho câu so sánh nhất

3.4. Các lưu ý áp dụng so sánh hơn và so sánh nhất đối với tính/trạng từ ngắn

Tính từ/trạng từ có đuôi kết thúc là “-e” thì bạn chỉ thêm “r” (đối với cấu trúc so sánh hơn) hoặc đuôi “-st” (đối với cấu trúc so sánh nhất).
  • Large -> larger/largest
Tính từ/trạng từ kết thúc ở đuôi là một nguyên âm cùng một phụ âm. Bạn phải thêm gấp đôi phụ âm ở cuối rồi mới thêm “-er” hay “-est”.
  • Big -> bigger/biggest
  • Hot -> hotter/hottest
Tính từ kết thúc là âm “y” thì chuyển “y” sang “i” rồi mới thêm “er/est”.
  • Pretty -> Prettier/Prettiest
  • Weary -> Wearier/Weariest
Đối với những tính từ với 2 âm tiết có đuôi là “y, ow, er, et, el” thì vẫn áp dụng cấu trúc so sánh tính từ ngắn.
  • Happy -> happier/happiest
  • Narrow -> narrower/narrowest
  • Clever -> cleverer/cleverest
  • Quiet -> quieter/quietest
Nếu một số trạng từ có 1 âm tiết thì cũng chia những từ này theo cấu trúc so sánh hơn/nhất trạng từ ngắn.
  • Fast -> Faster/Fastest
  • Hard -> Harder/Hardest

4. Một số dạng câu so sánh trong tiếng Anh đặc biệt

4.1. Cấu trúc câu so sánh kém/ so sánh kém nhất

So sánh kém

 

 

 

 

 

 

 

 

 

So sánh kém hơn là câu so sánh trong tiếng Anh sử dụng biểu hiện sự kém hơn giữa hai sự vật/người/hiện tượng.

Công thức so sánh kém hơn cho tính từ/trạng từ:

  • Subject + Verb + less + tính từ/trạng từ + than + noun/pronoun
  • Subject + Verb + not as + tính từ/trạng từ + as + noun/pronoun

Ví dụ:

  • The third method was less complicated than the second.
  • This song is not as great as that song.
  • So sánh kém hơn với plural noun (danh từ đếm được) có công thức: Subject + Verb + fewer + danh từ (plural) + than + noun/pronoun

Ví dụ: John bought fewer books than his brother.

  • So sánh kém hơn với uncountable noun (danh từ không đếm được) có công thức là: Subject + Verb + less + danh từ (uncountable) + than + noun/pronoun

Ví dụ: She have less time out than me.

Câu so sánh trong tiếng Anh kém nhất được sử dụng để biểu hiện sự kém nhất giữa 3 sự vật/người/hiện tượng trở lên.
  • Subject + Verb + the least + tính từ/trạng từ + noun/ pronoun

Ví dụ: 

  • This is the least interesting novel I have ever read.

4.2. Cấu trúc câu so sánh bội số

Câu so sánh trong tiếng Anh bội số được định nghĩa là so sánh bằng một nửa (half), so sánh gấp đôi (twice), so sánh gấp ba (three times),… Lưu ý rằng trước danh từ có many/much nên phải xác định được danh từ đếm được hay không đếm được.

Công thức so sánh bội số:

  • S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + noun/pronoun

Ví dụ:

  • John types twice as fast as I do.

5. Các tính từ và trạng từ đặc biệt

Trong quá trình học Anh ngữ, ai ai cũng đều quen thuộc với bảng động từ bất quy tắc. Bên cạnh công thức câu so sánh trong tiếng Anh, thì dạng câu này cũng có các tính từ, trạng từ bất quy tắc riêng. Bạn có thể tham khảo bảng tính/trạng từ đặc biệt sau đây.

So sánh hơn So sánh nhất
good/well better best
bad/badly worse worst
little less least
many/much more most
far farther/further farthest/furthest

Giờ đây, bạn đã có thể “biết tuốt” ngữ pháp về câu so sánh trong tiếng Anh rồi phải không nào? Mong rằng bạn sẽ ôn tập hiệu quả hơn trong quá trình học Anh ngữ.

Bên cạnh đó, nếu như bạn đang có kế hoạch học ngữ pháp để luyện thi IELTS, học tiếng Anh giao tiếp,… bạn có thể tham khảo qua các khóa học tại Patado với lộ trình rõ ràng giúp cải thiện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Hãy liên hệ đến số hotline 024.6285.5588 để nhận tư vấn chi tiết về một số khóa học cụ thể tại Patado bạn nhé.

5/5 - (1 vote)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay