“Bỏ túi” phương pháp học hiệu quả cách đọc số trong tiếng Anh
Đọc số trong tiếng Anh là bài học mở đầu và cơ bản cho những ai mới học tiếng Anh. Tuy nhiên, ngoài số đếm, bạn còn gặp số thứ tự, phân số, số thập phân,… Mỗi loại số đều có cách đọc khác nhau, đặc biệt là những lưu ý cần người học nắm vững. Vậy cách đọc số trong tiếng Anh như thế nào? Cùng Patado tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
I/ Cách đọc số đếm
1. Các số từ 0 đến 10
Zero | 0 |
One | 1 |
Two | 2 |
Three | 3 |
Four | 4 |
Five | 5 |
Six | 6 |
Seven | 7 |
Eight | 8 |
Nine | 9 |
Ten | 10 |
2. Cách đọc số từ 11 đến 19
Eleven | 11 |
Twelve | 12 |
Thirteen | 13 |
Fifteen | 15 |
Với các số còn lại, ta thêm đuôi teen sau các chữ số từ 1 đến 9.
Ví dụ: fourteen (14), sixteen (16), seventeen (17), eighteen (18),…
3. Cách đọc số có hai chữ số
a. Các số tròn chục
Twenty | 20 |
Forty | 40 |
Với các số còn lại, ta chỉ việc thay đuôi teen ở cách đọc từ 11 đến 19 bằng đuôi ty.
Ví dụ: sixty (60), eighty (80, seventy (70),…
b. Các số khác
Với các số có hai chữ số không phải tròn chục, ta chỉ cần đọc “số tròn chục + chữ số hàng đơn vị”.
Ví dụ: twenty-two (22), sixty-nine (69), eighty-four (84), seventy-six (76),..
4. Cách đọc số có ba chữ số trở lên
a. Các số tròn
Một số cách đọc số tròn có ba chữ số trở lên thường gặp:
Thousand | Nghìn |
Hundred | Trăm |
Million | Triệu |
Billion | Tỷ |
Với các số tròn, bạn chỉ cần ghép số đếm từ 1 đến 9 và đơn vị tương ứng (trăm, ngàn, triệu,…)
Ví dụ: one hundred (100), two million (2 triệu), 4 billion (4 tỷ),…
b. Các số khác
Với các số khác từ ba chữ số trở lên, bạn chỉ cần đọc lần lượt từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất.
Ví dụ: 201 – two hundred and one.
1945 – one thousand nine hundred and forty-five.
2050 – two thousand and fifty.
II/ Cách đọc số thứ tự
Cách viết | Số thứ tự | Cách viết tắt |
first | 1 | st |
second | 2 | nd |
third | 3 | rd |
ninth | 9 | th |
fifth | 5 | th |
Ngoài những trường hợp trên, khi muốn viết số thứ tự, bạn chỉ cần thêm th vào sau số đếm của nó. Tuy nhiên, với số đếm tận cùng bằng y, bạn phải đổi y thành “ieth”.
Ngoài ra, với những số không phải tròn chục, bạn chỉ cần viết “số đếm + số thứ tự của chữ số hàng đơn vị”.
Ví dụ: twentieth (20), twenty – first (21), thirtieth (30),…
III/ Cách đọc phân số
– Nếu tử số nhỏ hơn 10, mẫu số nhỏ hơn 100:
- Dùng số đếm để đọc tử số.
- Dùng số thứ tự để đọc mẫu số. Ta cần thêm s sau số thứ tự nếu tử số lớn hơn 1.
Ví dụ: two thirds (⅔), seven eighths (⅞), nine fiftieths (9/50),….
– Nếu tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100:
- Dùng số đếm để đọc tử số.
- Dùng số đếm để đọc từng chữ số dưới mẫu số.
- Đặt từ over ở giữa mẫu số và tử số.
Ví dụ: twenty over three (20/3), sixty over one seven (60/17), fifty over six nine (50/69),…
*** Chú ý: Ngoài những quy tắc trên, với một số trường hợp đặc biệt, ta có thể áp dụng các cách đọc sau cho ngắn gọn, dễ nhớ:
- ½: one half/a half
- ¼: a quarter
- ¾: three quarters
IV/ Đọc số thập phân
Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân.
- Phần nguyên: dùng số đếm.
- Phần thập phân: ta tách ra và đọc từng số một.
- Dấu phẩy đọc là point.
Ví dụ: 2.5 (two point five), 134.5 (one hundred and thirty-four point five), 1945.78 (one thousand nine hundred and forty-five point seven eight), 2189.965 (two thousand one hundred and eighty-nine point nine six five),…
V/ Đọc số mũ
- Dùng số đếm để đọc cơ số và số mũ.
- Giữa cơ số và số mũ nối với nhau bằng từ to the power of.
Ví dụ: ten to the power of six (106), nine to the power of eight (98), eleven to the power of nine (119),…
Hy vọng với bài viết vừa rồi, các bạn đã nắm được cách đọc toàn bộ cách đọc mọi loại số trong tiếng Anh. Đây là kiến thức hết sức cơ bản và là nền tảng cho những ai bắt đầu học tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ tới Patado để được tư vấn và giải đáp miễn phí nhé!