Câu cầu khiến trong tiếng Anh | khái niệm, cách dùng, cấu trúc câu, bài tập
Tham khảo thêm:
Khái niệm câu cầu khiến trong tiếng Anh
Câu cầu khiến trong tiếng Anh (câu cầu khiến là gì) hay còn gọi là câu mệnh được sử dụng để đưa ra các yêu cầu, mệnh lệnh, đề nghị, cấm đoán, cho phép hay bất kỳ một hình thức thuyết phục ai đó làm một việc mà mình mong muốn.
Cách dùng câu cầu khiến (câu mệnh lệnh)
Câu cầu khiến thường được sử dụng chủ yếu để:
1. Đưa ra một chỉ thị trực tiếp
Ví dụ: + Get away!
+ Sit down, please!
+ Shut up!
2. Đưa ra một hướng dẫn
Ví dụ: + Open your book to chapter 20.
+ Go straight to the fork and turn left after.
3. Đưa ra một lời mời
Ví dụ: + Come to my party at 10pm tonight.
4. Để thông báo (trên các bảng hiệu)
Ví dụ: + No smoking
+ Do not wet the floor.
5. Để đưa ra một lời khuyên thân mật, chân thành
Ví dụ: + Tell him that you would like him give up smoke.
6. Dùng “Do” để khiến câu cầu khiến (câu mệnh lệnh) trở lên trang trọng, nghiêm trọng hơn
Ví dụ: + Do be quiet.
+ Do stand up
Cấu trúc của câu cầu khiến (câu mệnh lệnh)
Đầu tiên hãy xem bảng xếp hạng về mức độ nặng nhẹ khi sử dụng các từ trong cầu cầu khiến.
Câu cầu khiến được chia làm hai dạng là Câu cầu khiến dạng chủ động và câu cầu khiến dạng bị động. Nhìn vào bảng trên ta thấy được các thứ tự của câu cầu khiến (mệnh lệnh), cùng tìm hiểu chi tiết như sau:
Cấu trúc của câu cầu khiến ở dạng chủ động (Active)
1. Cho phép ai đó làm gì Let/ Allow/ Permit
– Cấu trúc:
- Let + Someone + Do + Something
- Allow/ Permit + Someone + To do + Something
– Ví dụ: + My parents let me go out with my friends tonight
+ My boss allow me to use smartphone during business hours
2. Sai khiến, bảo ai đó làm gì Have/Get
– Cấu trúc:
- Have + Someone + Do + Something
- Get + Someone + To do + Something
– Ví dụ: + I will have Thanh fix my computer
+ I will get Thanh to fix my computer
3. Bắt buộc ai đó làm gì Make/Force
– Cấu trúc:
- Make + Someone + Do + Something
- Force + Someone + To do + Something
– Ví dụ: + The robbers made the girl give them all money
+ The robbers force the girl to give them all money
4. Giúp đỡ ai đó làm gì Help
– Cấu trúc: Help + Someone + To do/Do + Something
– Ví dụ: + Lan help me open the door
+ Please help me to throw this mouse away
Cấu trúc của câu cầu khiến ở dạng bị động (Passive)
1. Nhờ ai đó làm gì: Have/Get + Something + V3 (Past Participle )
Ví dụ: You have my hair cut
2. Làm cho ai đó bị gì: Make + Something + V3 (Past Participle )
3. Cấu trúc khác.
- Câu cầu khiến (mệnh lệnh) trong tiếng Anh còn được thể hiện qua một số dạng cấu trúc khác như: would like, want, need, prefer. Thường nó được sử dụng ở dạng bị động với ý nghĩa cầu khiến dùng trong những trường hợp trang trọng.
- Cấu trúc: want/need với ý nghĩa ra lệnh, thể hiện ý muốn ai đó phải làm gì cho mình: S + want/ need + something + (to be) + V3(Past Participle )
Bài tập vận dụng sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng trong câu
- I’ll have the girls______ the chairs.
paint b. to paint c. painting d. painted - He is going to have a new house______
build b. to build c. building d. built - Have these trees______ to my office, please.
take b. to take c. taken d. taking - She should have her car______ before going.
to service b. servicing c. service d. serviced - They have a new dress______ for them daughter.
making b. make c. to make d. made - Students should have their eyes______ regularly.
tested b. to test c. test d. testing - Linh had the roof______ last week.
repair b. repairing c. to repair d. repaired - My grandfother had a tooth______ yesterday.
fill b. filled c. filling d. to be filled - We had the room______ last night.
decorates b. decorating c. decorated d. had decorated - They had the roof______ last month.
mended b. mending c. mend d. being mended
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | C | D | D | A | D | B | C | A |