Câu điều kiện loại 1 | công thức cách dùng và bài tập
Câu điều kiện loại 1 là loại câu được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp cũng như trong các bài tập tiếng Anh. Vậy bạn đã thực sự nắm được các kiến thức về loại câu này chưa, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về nó trong bài viết dưới đây nhé.
Tham khảo thêm:
1. Định nghĩa về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là loại câu được dùng để dự đoán một hành động hay một sự việc có thể xảy ra trong tương lai với một điều kiện có thể có thật (câu điều kiện trong tiếng anh).
→ Ví dụ: If it heavy rains, they will cancel the trip.
2. Cấu trúc chi tiết câu điều kiện loại 1
Công thức của câu điều kiện loại 1 như sau: If + S + V(s/es), S + will/shall/ can + V(0)
- Đối với mệnh đề If ta sẽ áp dụng: If + thì hiện tại đơn
- Còn mệnh đề chính chúng ta sẽ áp dụng: Will/shall/can + động từ nguyên mẫu
* Một số lưu ý khi sử dụng trong câu điều kiện 1
– Ở mệnh đề chính trong một số trường hợp có thể thay thế “Will” bằng các từ như “must/should/ can/have to/ought to/ may” (sử dụng trong câu gợi ý, đề nghị…mà nhấn mạnh về hành động).
– Với câu mệnh lệnh, mệnh đề chính có chủ ngữ ẩn thì dùng cấu trúc: If + HTĐ, (do not) V(0)
→ Ví dụ: If you are hungry, eat a bread
– Có thể sử dụng cấu trúc “Unless + Thì hiện tại đơn” thay thế cho câu điều kiện ở dạng phủ định “If not + Thì hiện tại đơn”.
→ Ví dụ: Unless you make me angry, I will hit you.
– Mệnh đề If có thể đứng đầu hoặc cuối câu, thường mệnh đề If được chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính sẽ được chia ở thì tương lai đơn.
3. Cách dùng của câu điều kiện loại 1 và ví dụ chi tiết
Một số cách dùng của câu điều kiện 1 cùng với ví dụ minh họa để các bạn tham khảo
– Diễn tả một sự việc, hành động được dự đoán có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.
→ Ví dụ: If It is nice, We will go camping.
– Dùng để đề nghị hay gợi ý ai đó làm gì.
→ Ví dụ: If you give me this book, I will love you more.
– Dùng để cảnh báo hay đe dọa điều gì.
→ Ví dụ: If you don’t study hard, you will fail the exam.
4. Một số trường hợp biến thể của câu điều kiện loại 1
– Trong một số trường hợp có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề của câu điều kiện 1.
→ Ví dụ: If you want to play badminton, please play with me.
– Có thể sử dụng thì hiện tạ tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề If.
→ Ví dụ: If you are learning, I will not call you many times.
– Trong một số ít trường hợp, ở mệnh đề chính chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành .
→ Ví dụ: If He comes home today, he will be having a birthday party tomorow
5. Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án
Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong câu điều kiện loại 1.
- If Linh (invite) ____ me, I (go) ____. (Đáp án: invites – will go)
- If it (rain) ____, they (cancel) ____ this picnic. (Đáp án: rains – will cancel)
- If he (get) ____ a promotion, he (buy) ____ a new car. (Đáp án: gets – will buy)
- If Linda (be late) ____, I (go) ____ without her. (Đáp án:is late – will go)
- If you (ask) ____ more politely, Laura (buy) ____ you a drink. (Đáp án:ask – will buy).
- If you (not behave) ____, they (throw) ____ you out. (Đáp án: do not bahave – will throw).
- If I (win) ____ the first prize, my parents (be) ____ happy. (Đáp án: win – will be)
- If you (study) ____, you (pass) ____ the exams. (Đáp án: study – will pass).
- If his friends (come) ____, he (to be) ____ happy more. (Đáp án: come – will be).
- If we (travel) ____ to Da nang, we (visit) ____ Gold Brigde. (Đáp án: travel – will visit).
- If you (wait) ____ 2 minutes, I (ask) ____ my mother. (Đáp án: wait – will ask)
- If I (find) ____ your book, I (give) ____ it back to you immediately. ( find – will give).
- If you _____ (eat) all that, you (tobe)____ ill. (Đáp án: eat – will be).
- Unless I (sell) _____more, I( not get)______ much commission.(Đáp án: sell – won’t get).
- Please (not disturb)______ me if I_____ (be) busy. (Đáp án: don’t disturb – am)