Tổng hợp từ vựng và bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Từ thiện – Charity
Trong xã hội hiện nay vẫn còn rất nhiều những hoàn cảnh, những mảnh đời khó khăn cần được giúp đỡ. Mỗi ngày, vẫn có những nhà hảo tâm, những người tốt mang những yêu thương đi sẻ chia cho những số phận đó. Đó là hoạt động từ thiện – một trong những hoạt động tích cực đang được lan rộng hiện nay. Hôm nay cùng Patado đến với chủ đề Từ thiện để bổ sung vốn từ về chủ đề này cũng như tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bạn nhé.
Tổng hợp 150 từ vựng tiếng Anh về giao thông bạn không thể bỏ qua
Từ vựng chủ đề “Từ thiện”
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
associations | /əˌsəʊsiˈeɪʃn/ | hiệp hội |
altruism | /ˈæltruɪzəm/ | lòng vị tha |
blind | /blaɪnd/ | mù |
care | /keə(r)/ | quan tâm |
cooperation | /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ | sự hợp tác |
contribute | /kənˈtrɪbjuːt/ | đóng góp |
contribution | /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/ | sự đóng góp |
deaf | /def/ | điếc |
donation | /dəʊˈneɪʃn/ | quyên góp |
dumb | /dʌm/ | câm |
generosity | /ˌdʒenəˈrɒsəti/ | rộng lượng |
giving | /ɡɪv/ | cho đi |
help | /help/ | cứu giúp |
homeless | /ˈhəʊmləs/ | vô gia cư |
injustice | /ɪnˈdʒʌstɪs/ | sự bất công |
organization | /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ | cơ quan tổ chức |
orphan | /ˈɔːfn/ | mồ côi |
philanthropy | /fɪˈlænθrəpi/ | lòng thương người |
raise money | /reɪz ˈmʌni/ | quyên góp tiền |
rescue | /ˈreskjuː/ | giải thoát |
social work | /ˈsəʊʃl wɜːk/ | công tác xã hội |
street children | /striːt tʃɪldrən/ | trẻ em đường phố |
sponsor | /ˈspɒnsə(r)/ | nhà tài trợ |
support | /səˈpɔːt/ | ủng hộ |
underprivileged | /ˌʌndəˈprɪvəlɪdʒd/ | không may |
transparent | /trænsˈpærənt/ | trong sạch |
Những cụm từ thường gặp liên quan đến chủ đề “Từ thiện”
Cụm từ | Nghĩa |
given them money periodically | quyên góp tiền định kỳ |
helping in some small way | giúp đỡ bằng một số cách đơn giản |
organisation charity events | sự kiện tổ chức từ thiện |
raise money | quyên góp tiền |
aside a small portion of my income | dành một phần nhỏ thu nhập của tôi |
dedicated to the preservation of ___ | dành riêng cho việc bảo tồn ___ |
founded in ___ | thành lập ở ___ |
rely heavily upon donations | phụ thuộc rất nhiều vào sự đóng góp |
the money they give is used to ___ | số tiền quyên góp được sử dụng để ___ |
give to charity | mang đi từ thiện |
get involved | tham gia |
make the world a better place | làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn |
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Từ thiện – Charity
Đề bài: “Describe a charity.”
(Nguồn: ted-ielts.com)
Đầu tiên, bạn cần phác thảo những ý chính cho bài test của mình, các bạn có thể tham khảo mẫu dàn ý sau:
- what the charity does – hoạt động từ thiện đó làm những gì
- why you are interested in this charity – tại sao bạn lại hứng thú với hoạt động từ thiện đó
- how this charity raises money – cách để hoạt động từ thiện đó gây quỹ
- and explain whether you think it is important for people to get involved in charity work. – và giải thích nếu như bạn nghĩ việc tham gia các hoạt động từ thiện là cần thiết đối với mọi người.
Dưới đây là ví dụ một bài IELTS Speaking cụ thể:
Dịch:
Có một tổ chức từ thiện đặc biệt đối với tôi hơn tất cả những tổ chức khác. Nó được gọi là Hiệp hội Bảo tồn Cá voi và Cá heo và tôi đã quyên góp cho họ định kỳ kể từ khi tôi còn nhỏ.Trong suốt cuộc đời mình, tôi rất yêu biển và những loài động vật sống ở đó. Khi tôi còn nhỏ, bố và mẹ tôi đã trả tiền đăng ký cho tổ chức từ thiện này và vì vậy họ sẽ gửi cho tôi những hình ảnh và video về cá voi. Tôi thích cảm giác được giúp đỡ bằng một cách nhỏ nào đó. Sau đó, tôi đã tổ chức các sự kiện từ thiện để quyên góp tiền cho họ, và cuối cùng khi tôi trưởng thành, tôi đã dành một phần nhỏ thu nhập của mình để ủng hộ .
Hiệp hội Bảo tồn Cá voi và Cá heo chuyên bảo tồn cá voi và cá heo, như tên gọi của nó. Nó là một tổ chức từ thiện toàn cầu nhưng được thành lập ở Anh. Khi tôi còn trẻ, tôi đã bị cuốn hút bởi công việc bảo vệ cá voi ngoài khơi bờ biển phía tây của Canada và Hoa Kỳ, nhưng công việc của nó còn vượt xa hơn thế vì tính chất di cư của những loài động vật này.
Họ huy động tiền theo nhiều cách khác nhau nhưng chủ yếu dựa vào sự đóng góp của mọi người. Họ cũng cho phép mọi người nhận nuôi một con cá voi hoặc cá heo, về cơ bản có nghĩa là họ trả tiền để theo dõi cuộc sống của con vật đó và số tiền họ cho được dùng để tài trợ cho việc bảo vệ nó. Điều này cho phép mọi người cảm thấy rằng họ có trách nhiệm đối với phúc lợi của sinh vật, mang lại cho họ một mối quan hệ cá nhân hơn.
Tôi nghĩ rằng việc làm từ thiện hay tham gia theo một cách nào đó thực sự quan trọng. Hầu hết mọi người đều sống tập trung vào hạnh phúc của bản thân, nhưng việc cho người khác hoặc giúp đỡ động vật thì có ích hơn nhiều và cuối cùng là giúp thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 chủ đề Từ thiện – Charity
(Nguồn: Ieltsliz.com)
1. Do you think charities are important?
Dịch:
Dĩ nhiên rồi. Ở một số quốc gia, do không có hệ thống phúc lợi nên hình thức hỗ trợ duy nhất mà người nghèo hoặc người tàn tật có thể nhận được là từ các tổ chức từ thiện. Ví dụ, một số tổ chức từ thiện địa phương xung quanh cung cấp thực phẩm, quần áo và thậm chí hỗ trợ giáo dục cho những người nghèo khó, điều này thực sự giúp đỡ họ rất nhiều. Vì vậy, nếu không có sự giúp đỡ từ các tổ chức từ thiện, những người này sẽ gặp phải những vấn đề rất nghiêm trọng.
2. Do you think children should be made to do volunteer work as part of their school curriculum?
Dịch:
Đó là một câu hỏi thú vị. Tôi nghĩ rằng thật tuyệt khi trẻ em tham gia công việc từ thiện để chúng có thể học cách giúp đỡ mọi người và cũng hiểu được ý nghĩa của việc trở thành một phần của cộng đồng. Tuy nhiên, tôi không nghĩ điều này trở nên bắt buộc. Khi trẻ em bị buộc phải làm một việc gì đó, chúng thường trở nên bực bội và dẫn đến việc bài xích trong tương lai. Nếu trường học có thể khuyến khích chúng làm từ thiện như một hoạt động ngoại khóa không bắt buộc, thì điều đó sẽ tốt hơn và sẽ khuyến khích chúng tiếp tục giúp đỡ người khác khi chúng trưởng thành.
3. If you could donate a large amount of money to any charity, what would it be?
Dịch:
Tôi nghĩ đến việc sẽ tham gia một tổ chức từ thiện quốc tế chuyên cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cần thiết cho các nước đang phát triển hoặc một tổ chức từ thiện ủng hộ nhân quyền trên quy mô toàn cầu như Tổ chức n xá Quốc tế. Những tổ chức từ thiện này có thể giúp rất nhiều người trên khắp thế giới và đối với tôi, thật là bổ ích khi nghĩ rằng số tiền quyên góp của mình đã giúp được rất nhiều người. Ngoài ra, những tổ chức từ thiện này còn giải quyết những nhu cầu cơ bản của cuộc sống mà tôi nghĩ rằng ai cũng có quyền được hưởng, vì vậy tôi chắc chắn sẽ chọn họ.
Trên đây là tổng hợp từ vựng cũng như bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Từ thiện – Charity. Hy vọng rằng sau khi tham khảo bài viết này, bạn sẽ biết cách phát triển ý cho bài thi của mình. Patado chúc bạn luôn tự tin trong các phần thi và đạt được kết quả mong muốn nhé!