Vocab & Grammar

3 bước đơn giản phân biệt hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành

Hiện tại phân từ là gì? Cách sử dụng của chúng ra sao? Làm sao để phân biệt hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành? Đây hẳn là băn khoăn của rất nhiều người khi mới học tiếng Anh. Cùng Patado tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Động từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

Bước 1: Học kỹ lý thuyết

A/ Hiện tại phân từ

1. Khái niệm

Hiện tại phân từ chính là dạng động từ khi thêm ing, hay còn gọi là V-ing.

Ví dụ: Before attending this course, you need to take an entrance exam. (Trước khi đăng ký khoá học này, bạn cần phải làm bài kiểm tra đầu vào).

Hiện tại phân từ dạng V-ing của động từ

2. Cách sử dụng hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ thường được dùng trong các trường hợp sau:

Dùng trong các thì tiếp diễn She is playing with her children in the garden. (Cô ấy đang chơi với bọn trẻ trong vườn).

I have been learning French for 2 months. (Tôi học tiếng Pháp được 2 tháng).

Nối hai mệnh đề nguyên nhân – kết quả có cùng chủ ngữ

.

  • Khi sử dụng cấu trúc Because, Due to, Owing to,…, đôi khi ta sẽ thấy mệnh đề nguyên nhân và kết quả có cùng chủ ngữ. Trong trường hợp này, người ta thường dùng hiện tại phân từ để chỉ vế nguyên nhân. Mục đích của việc này là giúp câu ngắn gọn, không bị lặp từ.

Ví dụ: Driving carelessly, he often causes accidents.

= Because he drives carelessly, he often causes accidents. (Vì lái xe cẩu thả nên anh ấy thường gây ra tai nạn).

→ Hai vế nguyên nhân và kết quả cùng chủ ngữ he nên vế nguyên nhân được rút gọn bằng hiện tại phân từ.

         Being careful, she often gets the highest grade. 

= Because she is careful, she often gets the highest grade. (Vì cẩn thận nên cô ấy thường được điểm cao nhất).

→ Hai vế nguyên nhân và kết quả cùng chủ ngữ she nên vế nguyên nhân được rút gọn bằng hiện tại phân từ.

Dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta thường dùng hiện tại phân từ để thay thế cho mệnh đề đó. Mục đích của việc này là làm cho câu văn ngắn gọn, giúp người đọc và người nghe dễ nắm bắt ý chính của câu.

Ví dụ: The girl wearing a red dress is my girlfriend. 

= The girl who is wearing a red dress is my girlfriend. (Cô gái mặc váy đỏ là bạn gái của tôi).

→ Động từ is wearing trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta thay bằng hiện tại phân từ wearing.

           The man sitting next to you is a businessman.

= The man who is sitting next to you is a businessman. (Người đàn ông ngồi bên cạnh bạn là doanh nhân).

→ Động từ is sitting trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta thay bằng hiện tại phân từ sitting.

Dùng như một tính từ

 

This is an interesting book. (Đây là một cuốn sách thú vị).

He is a boring person. (Anh ta là một người nhàm chán).

Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc nối tiếp nhau

 

She said goodbye to everybody and went home.

= Saying goodbye to everyone, she went home. (Cô ấy tạm biệt mọi người rồi ra về).

Dùng hiện tại phân từ để rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng chủ động

B/ Quá khứ phân từ

1. Khái niệm

  • Đối với động từ có quy tắc, quá khứ phân từ có dạng V-ed.
  • Đối với động từ bất quy tắc, quá khứ phân từ là những từ nằm ở cột 3 trong Bảng động từ bất quy tắc.

2. Cách sử dụng

Dùng trong các thì hoàn thành I have lived in Nam Dinh for 5 years. (Tôi đã sống ở Nam Định được 5 năm rồi).

→ Sử dụng quá khứ phân từ lived cho câu có thì hiện tại hoàn thành.

She had waited for him for 3 hours before going to the meeting.

(Cô ấy đã đợi anh ta 3 tiếng trước khi đi họp).

Dùng như tính từ

Tương tự như hiện tại phân từ, quá khứ phân từ cũng có thể đóng vai trò là tính từ trong câu.

Ví dụ: She is bored. (Cô ấy đang chán).

           I am interested in watching comedy. (Tôi rất thích xem phim hài).

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể dùng quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề. Việc này giúp câu văn bớt rắc rối, ngắn gọn và khiến người đọc, người nghe dễ hiểu.

Ví dụ: The book written by Nguyen Nhat Anh is very interesting.

= The book which was written by Nguyen Nhat Anh is very interesting. (Cuốn sách được viết bởi Nguyễn Nhật Ánh rất thú vị).

→  Động từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động was written nên ta dùng quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề.

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng quá khứ phân từ

C/ Phân từ hoàn thành

1. Khái niệm

Phân từ hoàn thành là dạng having + quá khứ phân từ của động từ.

10 phút nắm toàn bộ kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ví dụ: Having finished the report, we went out for shopping. (Làm xong bản báo cáo, chúng tôi ra ngoài mua sắm).

2. Sử dụng phân từ hoàn thành trong trường hợp nào?

Ta dùng phân từ hoàn thành để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cách dùng này thường áp dụng đối với câu có cả thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

Ví dụ: Having missed the bus, we had to walk to school. (Vì lỡ xe buýt nên chúng tôi phải đi bộ tới trường).

→ Hành động “lỡ xe buýt” xảy ra trước hành động “đi bộ” trong quá khứ nên ta dùng phân từ hoàn thành having missed.

Bước 2: Làm bài tập vận dụng

Sau khi học xong lý thuyết, các bạn nên bắt tay vào làm bài tập vận dụng để nắm chắc kiến thức về hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành. Việc này giúp bạn có cơ hội được áp dụng những kiến thức vừa học, vừa nâng cao kỹ năng làm bài.

Bài tập: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. Lan has her car (repair) by Hung.
  2. Yesterday, while they (listen) to music, their father (read) the newspaper.
  3. I have difficulty in (keep) calm.
  4. She is a (bore) person.
  5. I like all books (write) by Thach Lam.
  6. I (study) in Nam Dinh for 5 years before (study) in Ha Noi.
  7. (Accomplish) the assignment, they (spend) time (relax) by (listen) to music.
  8. (Live) abroad makes her homesick.
  9. (Write) an (interest) novel is not easy.
  10.  This is the first time I (travel) by plane.
  11. It was the most delicious meal I (eat).
  12. Do you know the boy (sing) that night?
  13. (Be) hard-working, she (promote) manager.
  14. She apologized for (be) rude to him.
  15. I (not eat) this kind of food.
  16. You (do) the assignment?
  17. I am interested in (watch) TV and (listen) to music.
  18. She should not (not stay) up late yesterday.
  19. (Look) after children made me tired.
  20. I (begin) (study) English 5 years ago.

Đáp án:

  1. repaired 
  2. were listening/was reading
  3. keeping
  4. boring
  5. written 
  6. had studied/studying
  7. having accomplished/spent/listening 
  8. Living 
  9. Writing/interesting
  10. have traveled
  11. had eaten
  12. singing 
  13. Being/is promoted 
  14. being 
  15. haven’t eaten
  16. Have you done
  17. watching/listening
  18. have stayed
  19. Looking
  20. began studying

Bước 3: Ôn tập thường xuyên

Đây là bước quan trọng nhất, quyết định xem bạn có nắm chắc và nhớ được phần kiến thức này hay không. Rất nhiều bạn học kỹ lý thuyết, làm bài tập vận dụng đầy đủ mà sau này động lại vẫn quên? Đó chính là do bạn không ôn tập lại chúng thường xuyên. Hãy mở ra xem bất kỳ khi nào bạn rảnh, để đảm bảo rằng bạn luôn nhớ phần kiến thức về hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành nhé!

Tự tin đạt điểm cao với loạt bài tập động từ tiếng Anh có đáp án

Hy vọng qua bài viết vừa rồi, các kiến thức về công thức, khái niệm và cách sử dụng hiện tại phân từ, phân từ hoàn thành, quá khứ phân từ sẽ không còn làm khó bạn nữa. Theo sát ba bước học đơn giản trên, Patado tin rằng, bạn sẽ không còn sợ mỗi khi gặp phải dạng bài này nói riêng và sợ học tiếng Anh nói chung! Hãy luyện tập thật nhiều và ôn tập lại kiến thức các bạn nhé!

3/5 - (2 votes)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay