Từ vựng chủ để Nhạc Rap bạn nên biết nếu muốn thành Rapper
Chương trình truyền hình Rap Việt và King of rap tìm kiếm những rapper tài năng nhất Việt Nam. Cả 2 chương trình đã nhận về sự quan tâm mạnh mẽ cũng như những phản hồi vô cùng tích cực từ khán giả. Tuy nhiên, “mê mệt” Rap Việt và King of rap 2020 là vậy nhưng bạn đã thật sự hiểu được những thuật ngữ tiếng Anh về Rap thường xuyên xuất hiện trong chương trình, để xem được trọn vẹn Patado sẽ cung cấp thêm 1 số từ vựng để mọi người hiểu hơn về dòng nhạc này nhé!
Xem thêm:
I, Các thuật ngữ trong Rapper cần biết
Flow
Flow có lẽ là thuật ngữ xuất hiện hầu như ở tất cả những bài hát, những chương trình liên quan đến rap. Có thể hiểu nôm na, Flow là cách mà một rapper thể hiện sáng tác của mình, biến những lyric trở thành một “giai điệu” riêng biệt. Trong một bài rap, các rapper sẽ kết hợp giữa việc nhả chữ, nhấn nhá và flow nhịp sao cho đoạn rap đi theo một nhịp điệu nhất định, liền mạch và mượt mà.
Fastflow
Fastflow là thuật ngữ chỉ những rapper đi theo xu hướng rap nhanh hoặc rất nhanh. Fastflow đòi hỏi người rapper phải có kỹ năng cực tốt trong cách phát âm cững như ghi nhớ lyric. Tại king of Rap 2020, Datmaniac là vị HLV đi đầu trong việc áp dụng Fastsflow vào các sản phẩm âm nhạc của mình.
Skill lyric
Skill lyric nói về kỹ năng viết lời của một rapper. Trong Rap, lyric đóng vai trò cực kỳ lớn để truyền tải thông điệp, nội dung cũng như cảm xúc. Thế nên một người rapper có Skill Lyric tốt cũng đồng nghĩa với việc sản phẩm của họ luôn được đảm bảo về mặt nội dung, ý nghĩa.
Metaphor
Hầu như trong tất cả những sản phẩm rap, chắc chắn người rapper sẽ luôn sử dụng Metaphor (Ẩn dụ) để tăng độ “mean”. Có thể hiểu một cách đơn giản, thay vì sử dụng những từ ngữ “thô và thật”, thì rapper sẽ khéo léo đưa các phép ẩn dụ vào trong lyric bài hát để làm sao không mang lại cảm giác phô phang nhưng vẫn phải đảm bảo được tính “điệu nghệ”.
Multi Rhymes
Multi Rhymes – Vần đa âm: Vần 2, vần 3,… vần n. Đây là hình thức rapper sử dụng những từ ngữ đơn hoặc đôi tương đồng về vần với nhau. Ví dụ, vần đơn: Yêu – kiêu, thương – vương, tay – bay,… Vần 2: tương lai – sương mai, yêu thương – tơ vương,… Việc gieo vần trong lyric mang đến cảm giác liền mạch, liên kết giữa các câu rap khiến người nghe không bị tuột mood về mặt cảm xúc.
Bar
Trong rap hoặc battle rap, Bar có thể được hiểu đơn giản là “câu”, 1 bar sẽ bằng một câu. Độ dài của 1 bar tùy thuộc vào các rapper cũng như tính chất bài hát, sẽ có bar rất ngắn nhưng cũng có bar rất dài.
Offbeat
Là thuật ngữ chỉ những phần trình diễn có flow nhịp hoàn toàn sai lệch với phần beat. Có thể hiểu nôm na là do người rapper bị mất kiểm soát, dẫn đến phần rap không ăn nhập với nhạc.
II, Từ vựng trong Rap
Mixtape: album của 1 nghệ sĩ tự do
Offbeat: rap sai nhịp bài nhạc
Punchline: câu chủ chốt, câu kết
Flow: “nhịp” của bài hát
Beat: nhạc nền
Lyric: lời bài hát
Melody: giai điệu
Underground Music: nhạc ngầm, không chính thống
Mainstream Artists: Nghệ sĩ chính thống
Old School Rap: nhạc Rap theo xu hướng cũ
New School Rap: nhạc Rap theo xu hướng mới
Beef: mâu thuẫn giữa 2 rappers hay là 2 nhóm
Rap diss: thể loại rap hạ nhục đối thủ
Respect: sự tôn trọng
Trending: thịnh hành
Catchy: bắt tai
Make some noise: hét lên nào, quẩy lên đi
A.K.A (Also Know As): còn được biết đến như
Ad-libs : là những âm tiết, phần thêm thắt trong bài nhạc xen giữa các câu trong một verse
Tone of voice: tông giọng
Treble: Cho những nốt cao.
A tempo: Nhịp độ
Verse: đoạn
Collaboration: sự hợp tác
Background: nền
Feel: cảm giác
Gospel: phúc âm
ft. (feature): sự kết hợp trong âm nhạc
Mood: tâm trạng
Vocal: giọng hát
Club: câu lặc bộ
Shout out: la lên
Low-key: không phô trương, kín đáo
Vibe: rung cảm, rung động
Live show: chương trình trực tiếp
Squad: đội, nhóm
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn vốn từ vừng liên quan đến chủ đề nhạc Rap, Patado hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về các thuật ngữ của các Rapper, hãy cũng đón xem các tập cuối của chương trình Rap Việt 2020 và King of Rap 2020 nhé. Chúc các bạn học tốt