Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Là thì xếp cuối cùng trong 12 tenses của ngữ pháp tiếng Anh. Trong đó, bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ là một “cầu nối” giúp bạn ghi nhớ chắc chắn hơn nữa về Future Perfect Continuous. Vậy nên, hôm nay Patado đã liệt kê ra những dạng bài tập để bạn thực hành cho nhuần nhuyễn. Từ đó, chinh phục và phát triển vốn Anh ngữ không còn là điều xa vời.

Tham khảo thêm:

1. Sơ lược về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

1.1. Cấu trúc (Future Perfect Continuous) thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Về cơ bản tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, tương lai hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

 

Thể câu Công thức  Ví dụ

Câu Khẳng định

S + will + have + been + V-ing – We will have been living in Ninh Binh for 4 months by next year. (Chúng tôi sẽ về sống ở Ninh Bình được  4 tháng tính tới năm sau)

– By this June, John will have been working at this company for 10 years (Tính tới tháng sáu, John sẽ làm việc ở công ty này được 10 năm)

– By this June, John will have been working at this company for 10 years.

Câu Phủ định

S + will + not + have + been + V-ing – My family won’t have been living in Ho Chi Minh for 10 days by next week (Gia đình tôi sẽ không sống ở Hồ Chí Minh được 10 ngày tính đến tuần sau)

– My younger sister won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber (Em gái tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười)

– By the end of 2020, Tom will have been working in SME Company for 5 years.

Câu hỏi Yes/No

(câu nghi vấn)

Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + will not (won’t)

– Will he have been living in Ho Chi Minh for 20 years when he retire?

– Will Mrs. Giang have been teaching for 30 years when she retires? (Có phải bà Giang sẽ dạy học được 30 năm khi bà ấy về hưu không?)

Yes, she will hoặc No, she will not (won’t)

Câu hỏi có từ để hỏi

(Câu nghi vấn)

WH-word + will + S + have + been + V-ing +…? How long will Long have been playing football by next year? (Long sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)

 

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Ôn lại lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1.2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Sử dụng để nhấn mạnh một sự việc/hành động có tính liên tiếp khi so với một sự việc/hành động khác ở tương lai.

Ví dụ:

  • John will have been learning at high school for 1 year when John leaves for Ho Chi Minh.
  • Sử dụng nhằm nhấn mạnh một hành động có tính liên tục khi so với một thời điểm xác định ở tương lai

Ví dụ:

  • I will have been sitting here for 5 hours by 8 a.m.

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có sự xuất hiện của một số cụm từ. Chẳng hạn như: by this (September, October,…), by then, by the time + clause (mệnh đề chia ở hiện tại đơn), by the end of this (week, month, year),…

2. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cơ bản, nâng cao

Vận dụng lý thuyết thực hành các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Vận dụng lý thuyết thực hành các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Bài tập 1: Áp dụng kiến thức chia động từ trong ngoặc sao cho đúng

  1. By the time John call him, he ………………… (work) as he’s very busy..
  2. By the whole tomorrow, we ………………… (study) French as we are preparing for our the presentation.
  3. We ………………… (not/sleep) by the time we finishes our dinner.
  4. ………………… he ………………… (stay) in Ho Chi Minh for 5 months until he finish his business trip?
  5. We ………………… (not/play) basketball by the time our friends join us.
  6. Ann ………………… (dance) for 2 hours by the time her friends arrive.

*Đáp án bài 1:

  1. will have been eating
  2. will have been studying
  3. will not have been sleeping
  4. Will he have been staying
  5. will not have been playing
  6. will have been dancing

 

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng với (A) hoặc (B)

Câu 1: By next week, he (work) in the gym for 2 years.

  • A. will have working/
  • B. will have been working

Câu 2: ………………… he ………………… (finish) his work by 8 p.m?

  • A. Will he have finished/
  • B. Will he have been finishing

Câu 3: By 2030, they ………………… (live) in Hanoi for 50 years.

  • A. will have lived/
  • B. will have been living

Câu 4: By next week, she ……………… (learn) in a junior high school for 4 years.

  • A. will have learning/
  • B. will have been learning

Câu 5: By the end of this month, John ………………………. (go) on a business trip in Hanoi for 2 weeks.

  • A. will have going/
  • B. will have been going

*Đáp án bài 2:

  1. (B) will have been writing
  2. (A) Will he have finished
  3. (B) will have been living
  4. (A) will have written
  5. (B) will have been writing

 

Bài tập 3: Viết lại một số câu sau cho hoàn chỉnh

  1. Tonight/ Tom /participate/ wedding/ 5 hours..
  2. Bird/ not/ perch/ there/ by/ time/ we/ see it.
  3. I/ read/ document/ whole/ tomorrow/ prepare/ my exam.
  4. Mother/ cook/ meal/ whole/ evening.

*Đáp án bài 3:

  1. Tonight, Tom will have been participating in the wedding for 5 hours.
  2. A bird will not have been perching there by the time we see it.
  3. I have been reading the document for the whole tomorrow to prepare for my exam.
  4. My mother will have been cooking a meal for the whole evening.

 

Bài tập 4: Chia động cho đúng với đáp án (A) hoặc (B)

Câu 1: The film _____ (end) by the time we get there.

  • A. will have ended
  • B. will have been ending

Câu 2: A In two years from now, the contract _____ (come) to an end.

  • A. will have come
  • B. will have been coming

Câu 3: By next week, John …………………. (rent) house for 5 years.

  • A. will have rented
  • B. will have been renting

Câu 4: He certainly _____ (not/do) all his homework by ten tonight.

  • A. won’t have done
  • B. won’t have been doing

Câu 5: By next month, I _____ (work) in a factory for 10 years..

  • A. will have worked
  • B. will have been working

Câu 6: By next month I _____ (leave) for Korea.

  • A. will have left
  • B. will have been leaving

Câu 7: I’m sure they _____ (complete) the new road by September.

  • A. will have complete
  • B. will have been completing

*Đáp án bài 4:

  1. A. will have ended
  2. B. will have been coming
  3. B. will have been working
  4. A. won’t have done
  5. B. will have been working
  6. A. will have left
  7. A. will have complete

 

Bài tập 5: Dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để chia động từ

  1. By the end of the month I ______ (work) here for four years.
  2. By the end of this month I and my husband _______ (live) together for 8 years.
  3. By the end of the term Lan _______ (study) for 5 years.
  4. By midnight they _______ (play) this computer game for 2 days.
  5. Amanda _______ (take) on the phone for the last couple of hours.
  6. My family _______ (look for) me all night long.
  7. This boy _______ (play) soccer all day long.
  8. My son ________ (watch) TV all the time.
  9. I _______ (not sleep) all morning.
  10. Will we _____ (wait) for 30 minutes?
  11. By the time I get to Spain this evening, I _____ (drive) more than five hundred miles. I am going to be exhausted.
  12. When Tuan goes on vacation next month, he _______ (study) English for over two years. He should be able to communicate fairly well while he is in France.
  13. She has not traveled much yet; however, She _________ (visit) the Phu Quoc Island by the time she leave Da Nang.
  14. By the time Thao finish studying the verb tense tutorial, she ________ (master) all twelve tenses including thier passive forms.
  15. Drive faster! If you don’t hurry up, my wife ______ (have) the baby by the time we get to the hospital.
  16. She _________ (finish) these courses next month.
  17. When my boy friend arrives, my family _________ (go) to bed.
  18. By next month, my younger sister _________ (learn) English for 4 years.
  19. ________ it __________ (stop) raining by tomorrow morning.
  20. By next year, I ________ (live) in Viet Nam for 2 years

* Đáp án bài 5:

  1. will have been working
  2. will have been living
  3. will have been studying
  4. will have been playing
  5. will have been talking
  6. will have been looking
  7. will have been playing
  8. will have been watching
  9. will not have been sleeping
  10. Will they have been waiting
  11. will have been driving
  12. will have been studying
  13. will have been visiting
  14. will have been mastering
  15. will have been having
  16. will have been working
  17. will have been playing
  18. will have been walking
  19. will have been cooking
  20. will have been travelling

 

2.2. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nâng cao

Bài 1, Sử dụng thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc hoàn thành câu.

  1. In thirty years’ time most people _____ (use) the Internet.
  2. By this time next year my family ______ (move) into our new house.
  3. When my grandfather retires, he ______ (work) for 20 years.
  4. By 2040 holidaymakers _____ (travel) to the Moon.
  5. As soon as they reach the coast, they _____ (sail) for a week.
  6. They ______ (build) the station by August.
  7. My best friend ______ (look) for a new job while I am in Madrid.
  8. John will come back in summer. By then he ______ (stay) in Australia for two years.
  9. At midnight the speakers ______ (present) their projects for 5 hours.
  10. When I go to see my kids, they ______ (be) at the camp for a fortnight.
  11. In a 50 years’ time thousands of species ______ (disappear) from the Earth.
  12. In a few hours’ time Thuy _____ (sit) on the plane.
  13. I’ll meet you at 4 pm. – At four? I’m afraid I _____ (teach) Math.
  14. They _____ (replace) the wheels before I come back from the shop.
  15. I’m sorry, you can’t come tonight. My family _____ (watch) the new documentary on TV.

 * Đáp án bài 1:

  1. will be using
  2. will have moved
  3. will have been working
  4. will be travelling
  5. will have been sailing
  6. will have built
  7. will be looking
  8. will have been staying
  9. will have been presenting
  10. will have been
  11. will have disappeared
  12. will be sitting
  13. will be teaching
  14. will have replaced
  15. will be watching

 

Bài 2, Dùng từ gợi ý để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. This is Mary’s ninth years of teaching experience.

→ Mary  ……………………………………………………………..

  1. My little sister will be cold until I close the window.

→ My little sister ………………………………………..(viết lại với sweat)

  1. Son Tung MTP will have written a new song by the end of this month.

→ A new song ……………………………………………………………..

  1. Thanh will call me and I must think about his proposal before that.

→ …………………………………………………(viết lại với consider)

  1. My older brother will have been writing these novels for 3 months by the end of this week.

→ These novels ……………………………………………………………..

* Đáp án bài 2:

  1. Mary  will have been teaching for nine years this year.
  2. My little sister will have sweated cold until I close the window.
  3. A new song will have been written by Son Tung MTP by the end of this month.
  4. Before Thanh calls me, I will have been considering about his proposal all the time.
  5. These novels will have been being written by my older brother for 2 months by the end of this month.

 

Bài 3, Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu dưới đây 

  1. Julia will have dancing ballet for 3 years if she plays again this week.
  2. Sam’s VCD will been published by the end of that month.
  3. I will taken a IELTS test by tomorrow evening.
  4. By Monday, Maria will comeback Vietnam with her family.
  5. By next month, Dany’s family will live in that house for three decades.

* Đáp án bài 3:

  1. will have dancing => sửa lại thành: will have been dancing
  2. will been published => sửa lại thành: will have been published
  3. will taken => sửa lại thành: will have taken
  4. will come => sửa lại thành: will have come
  5. will live => sửa lại thành: will have lived

Thông qua các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thực hành ngay sau khi học trên đây. Hy vọng bạn có được thông tin chuẩn chỉnh về loại thì trọng điểm này. Hơn hết, việc luyện bài tập chính là cách nhanh nhất để bạn ghi nhớ dễ dàng ngữ pháp. Không cần phải “học vẹt” dễ nhớ chóng quên nữa nhé. Nếu còn chưa thực sự hiểu hết Future Perfect Continuous khi học một mình. Những khóa học tại Patado sẽ là người bạn đồng hành giúp bạn cải thiện vốn Anh ngữ toàn diện nhất. Truy cập website Patado để nhận được thông tin cụ thể bạn nhé.

5/5 - (2 votes)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay