Bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án chi tiết 2022
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để diễn tả hành động dự định sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian ở tương lai. Cũng chính vì thế mà nó rất dễ gây nhầm lẫn với các thì khác như tương lai đơn, tương lai hoàn thành. Tuy nhiên, với loạt bài tập thì tương lai tiếp diễn dưới đây của Patado, bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn và tự tin xử lý các bài kiểm tra một cách hiệu quả!
Tham khảo thêm:
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- Bài tập thì tương lai đơn có đáp an
- Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án
A. Nhắc lại kiến thức cơ bản về thì tương lai tiếp diễn
1. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh) có một số dấu hiệu đặc trưng buộc người học phải nhớ. Bạn chỉ cần nhìn vào các dấu hiệu nhận biết này thì có thể chắc chắn chia động từ thì tương lai tiếp diễn chính xác đến 99%.
At this time + mốc thời gian trong tương lai | at this time next Saturday, at this time next week,… |
At this moment + khoảng thời gian trong tương lai | at this moment next Sunday, at this moment next year,… |
At + giờ cụ thể trong tương lai | at 10 a.m next Monday, at 11 p.m tomorrow,… |
*Chú ý:
- Trong thì tương lai tiếp diễn ta sẽ không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, unless, when, while, before, as soon as, by the time, after,…
- Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM được sử dụng ở dạng tiếp diễn như: be, belong, have, feel, hear, see, smell, cost, fit, mean, suittaste, touch, hate, want, wish, hope, like, love, prefer, regretbelieve, think, understand, know,…
2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Thông thường, ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong các trường hợp phổ biến sau:
a) Diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ: He will be taking an entrance exam at 7 a.m next Thursday. (Anh ấy sẽ làm bài kiểm tra đầu vào vào 7 giờ sáng thứ 5 tới).
b) Diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì hành động khác xen vào
Ví dụ: He will be playing games when his mother comes back home. (Cậu ấy sẽ đang chơi game khi mẹ về nhà).
c) Diễn tả hành động dự định sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: I will be studying Digital Marketing in Canada for the next 4 years. (Tôi sẽ học về Digital Marketing ở Canada trong 4 năm tới).
d) Diễn tả hành động nằm trong kế hoạch, dự định, thời gian biểu trong tương lai.
Ví dụ: The train will be arriving in London at 2 p.m tomorrow. (Tàu sẽ tới London vào 2 giờ chiều mai).
3. Công thức / cấu trúc câu thì tương lai tiếp diễn
Thể câu | Công thức | Ví dụ |
Câu khẳng định | S + will + be + V-ing | Marry will be working from tomorrow. (Marry sẽ đang làm việc từ ngày mai).
I will be eating noodles from noon tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn mì tôm từ trưa mai.) |
Câu phủ định | S + will + not + be + V-ing | Jessica won’t be staying at home at this time tomorrow. (Jessica sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai)
I won’t be sleeping when my mom come tomorrow morning. (Tôi sẽ đang không ngủ khi mẹ tôi tới vào sáng mai.) |
Câu hỏi Yes/No | Will + S + be + V-ing +…? | Will you be going bar at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang đi bar vào 8 giờ tối nay không?)
-> Yes, I will hoặc No, I won’t. Will Laura be working when I visit him tomorrow? (Laura có sẽ đang làm việc lúc tôi đến thăm cậu ấy ngày mai không?) -> Yes, she will hoặc No, she won’t. |
Câu hỏi có từ để hỏi WH_ | WH-word + will + S + be + V-ing +…? | What will Thao be doing at this time tomorrow? (Thao sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
Where will my mom be staying when I visit her tonight (Mẹ sẽ đang ở đâu khi tôi đến thăm bà ấy tối nay?) |
B. Bài tập thì tương lai tiếp diễn
1. Bài tập thì tương lai tiếp diễn cơ bản
♠ Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
- At this time tomorrow, my best friend (move) to another city.
- What you (do) at 9 p.m tomorrow?
- For the next 2 years, Alan (run) his own business.
- He (learn) Nursing for the next 3 years in America.
- Linh (have) a phone interview at 9 a.m tomorrow.
- Nam (receive) her letter from England at 10 p.m next Saturday.
- You (study) university in France for the next 4 years, won’t you?
- The meeting (take place) at 8 a.m next Thursday?
- She (have) a performance in the concert at 8 p.m next month?
- They (fly) to Paris to take part in the competition at this moment next month?
* Đáp án bài 1:
- will be moving
- will you be doing
- will be running
- will be learning
- will be having
- will be receiving
- Will you be studying
- Will the meeting be taking place
- Will she be having
- will be flying
♠ Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý sau:
- She/busy/she/run/business/at this time/next year.
- He/take/entrance/exam/for the next/2hours/if/want/study/there.
- I/look forward/receive/shirt/deliver/at 8 a.m/tomorrow.
- He/fly/next month/because/study/Digital Marketing/England/2 years.
- Tickets/concert/sell/10 a.m/next Thursday.
- I/cancel/meeting/I/attend/favorite/singer/concert/at this time/next week.
- I/wait/you/school/gate/when/finish/test.
- They/look after/grandparents/mother/business trip/at this moment/next month.
- Yesterday/her letter/send/he/receive/at this time/next week.
- I/take/exam/when/she/arrive/London.
* Đáp án bài 2:
- She is busy because she will be running her business at this time next year.
- He will be taking an entrance exam for the next 2 hours if he wants to study there.
- I am looking forward to receiving the shirt that will be being delivered at 8 a.m tomorrow.
- He will fly next month because he will be studying Digital Marketing in England for the next 2 years.
- Tickets of the concert will be being sold at 10 a.m next Thursday.
- I will cancel the meeting because I will be attending my favorite singer’s concert at this time next week.
- I will be waiting for you at the school gate when you finish the test.
- They will be looked after by their grandparents because their mother will be going on a business trip at this moment next month.
- Yesterday, her letter was sent and he will be receiving it at this time next week.
- I will be taking an exam when she arrives in London.
♠ Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
- He will move to a new house at this time next week.
- The shirt will be delivering at 10 a.m tomorrow.
- The competition will be canceled at this time next year because of the pandemic.
- Lan will interview by her manager at 8 a.m next Monday.
- At this time next year, they will celebrate the wedding anniversary.
* Đáp án bài 3:
- will move → will be moving
- delivering → being delivered
- canceled → being canceled
- interview → be being interviewed
- celebrate → be celebrating
♠ Bài tập 4: Dùng thì tương lai tiếp diễn để chia động từ sau
- I ______ (make) lunch when Lupins arrives.
- Amanda ______ (meet) us next week.
- Berca _____ (stay) here till Saturday,
- Sarah _____ (wait) for the train for ten more minutes.
- When Bernie come in the evening, we _____ (play) cricket.
- While I and my friend are watching the match, Naina _____ (prepare) dinner.
- Zane thinks it _____ (rain) by the time we come back.
- After an hour, Neil still ______ (complete) his homework.
- This time tomorrow, she _____ (relax) at home.
- He ______ (see) his mentors at the conference next week.
- Minh _____ (attend) the program because of his busy schedule.
- Tesla ____ (join) us at the meeting.
- I ______ (help) her to do the task.
- They _____ (go) to enjoy the musical drama.
- She _____ (arrange) all the necessary materials for the program.
* Đáp án bài 4:
- will be making
- will be meeting
- will be staying
- will be waiting
- will be playing
- will be preparing
- will be raining
- will be completing
- will be relaxing
- will be seeing
- will not be attending
- will be joining
- will be helping
- will be going
- will be arranging
♠ Bài tập 5: Viết lại câu ở dạng phủ định của thì tương lai tiếp diễn
- My family have no plans for the weekend. (not do)
=> My family ……………………………………. anything at the weekend.
- The test starts at 10.00 o’clock and you have to finish at 11.00. (not write)
=> We ……………………………………………. the test at 10.00.
- She has no work to do in the morning. (not work)
=> She ………………………………………….. in the evening.
- My wife can take me to the 8.30 train tomorrow morning. She has a day off. (not go)
=> My wife can take me to the 8.30 train tomorrow morning. She ………….. to work.
- Clara has new contact lenses. No glasses next time! (not wear)
=> Clara …………………………… glasses when you see me next time.
- You can come at 30 minute. My family want to prepare the meal before that. (not cook)
=> You can come at 30 minute. My family ………………………….. the meal anymore.
- Please, don’t come back room at midnight. We don’t want to wait for you so long. (not wait)
If you come back room at midnight, We ……………………………….. for you.
* Đáp án bài 5:
- My family will not be doing anything at the weekend.
- We will not be writing the test at 10.00.
- She will not be working in the evening.
- She will not be going to work.
- Clara will not be wearing glasses.
- My family will not be cooking the meal anymore.
- We will not be waiting for you
2. Bài tập thì tương lai tiếp diễn nâng cao
♠ Bài tập 1: Chọn từ thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống (chia động từ đó ở thì tương lai tiếp diễn)
lie | see | us | sleep | watch | take | work | wait | descor |
- When Long come back home I ………………………… in my bed.
- In a few days’ time my family ………………………. on the beach.
- I’ll call Jimmy at six. He …………………….. in his company then.
- I’ll tell Liny. I ………………………. her on the bus as usual.
- I can’t meet my best friend on Sunday. I ……………………. my house at the weekend
- In a 15 years’ time most people …………………………. electric cars.
- I’ll come at 14.00 o’clock. – OK. I ……………………. for you.
- It won’t be easy to get in. This warden …………………………… the gate closely.
- Will you help me tomorrow? – Sorry, I and my mom …………..……. to the concert on the radio.
- This time tomorrow my younger sister …………………. her entrance exam.
* Đáp án bài 1:
- will be sleeping
- will be lying
- will be working.
- will be seeing
- will be decorating
- will be using
- will be waiting
- will be watching
- will be listening
- will be taking
♠ Bài tập 2: Dùng từ gợi ý đã cho để hoàn thành các câu sau.
- They/be/play/ hockey /time/tomorrow/their friends.
- It/seem/ her /that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next week.
- The children/be/live/ Thanh Hoa /for/2 weeks/because/visit/their aunt’s house.
- Lucy /be/do/homework/8.30 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/ her /go out.
- We /not/be/have/dinner/together/when/ Luffy /comes/tomorrow
* Đáp án bài 2:
- They will be playing hockey at that time tomorrow with their friends.
- It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next week.
- The children will be living in Thanh Hoa for 2 weeks because of their visit to their aunt’s house.
- Lucy will be doing her homework at 8.30 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask her to go out.
- We will not be having dinner together when Luffy comes tomorrow
Thì tương lai tiếp diễn tuy không xuất hiện nhiều trong thi cử nhưng bạn cũng không nên chủ quan vì biết đâu, trong bài lại có 1 – 2 câu liên quan tới kiến thức này. Vì vậy, bạn hãy dành thời gian đọc lại lý thuyết một lượt trước khi bắt tay vào làm bài tập nhé! Patado tin rằng, với loạt dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn trên, bạn sẽ không còn sợ hãi mỗi khi bắt gặp kiến thức này nữa!