Vocab & Grammar

Tổng hợp các bài tập tính từ tiếng Anh có full đáp án

Người ta thường nói rằng học với hành nên đi liền với nhau. Nếu chỉ có một trong hai thì kiến thức học được sẽ không vững, rất dễ gặp sai lầm khi giải quyết các bài tập. Tiếng Anh cũng vậy, cho nên bài viết sau đây sẽ mang đến cho các bạn đọc những bài tập tính từ tiếng Anh. Nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những bài tập tổng hợp này nhé.

Cách học hiệu quả 100% tính từ ghép tiếng Anh

I. Kiến thức bổ trợ để làm bài tập tính từ

  • Tính từ trong tiếng việt và cả tiếng anh đều là loại từ thể hiện tính chất, đặc tính của sự vật, sự việc, hiện tượng… và đều đứng sau bổ nghĩa cho danh từ. 
  • Tính từ có rất nhiều loại: tính từ sở hữu, tính cách, cảm xúc, … và nhiều dạng như tính từ đơn, tính từ ghép, đa tính từ, … Do đó, việc sắp xếp nhiều loại từ này trong câu cũng cần có quy tắc riêng thông qua trật tự tính từ và cả sự so sánh hơn kém, nhất giữa nhiều loại tính từ với nhau.

II. Bài tập thực hành

Sau đây, chúng ta bắt tay vào giải các bài tập vận dụng tính từ. 

Tính từ là gì cho ví dụ?

1. Bài tập tính từ tiếng Anh theo nhóm phân loại từ.

1.1 Tính từ sở hữu. 

Hãy lựa chọn tính từ sở hữu tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

(1) Tim likes English but … (his/ he) brother doesn’t.

(2) (Our/We) … teacher is very nice and friendly.

(3) Hoa’s pencil case is blue. (Her/ She) … friend’s pencil case is violet.

(4) What is … (your/ you) mother’s job?

(5) (He/ His) … job is an engineer.

(6) How old is … (your/ you) girlfriend?

1.2. Tính từ chỉ cảm xúc. 

Hãy lựa chọn đáp án tính từ tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

(1) Don’t keep walking around me! I am … (in a black mood/ flying high) today.

(2) Candy was … (delighted/appalled) to hear that she would lose her jobs.

(3) She was … (on cloud nine/ disappointed) by her son’s excellent results of examination.

(4) I’m …. (excited/ felicitous) by the opportunities that the new job brings.

(5) He was …. (furious/ joyful) with me for breaking his Indian vase.

(6) I get so … (irritated/ confident) when he changes our date without asking me first.

(7) I’m sorry I am a newbie. I was …. (confused/ seething) about the tasks.

 1.3. Tính từ thể hiện tính cách. 

Hãy lựa chọn tính từ thể hiện tính cách tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

(1) Sona’s …, cool personality makes her the ideal leader for the next voting. (calm/grumpy).

(2) He was so …  that he ignored the dangerous climbing instructions (arrogant/adorable).

(3) The … teacher won the respect of all the students and parents (gentle/conceited).

(4) Even though Lily was the new employee, her… ways soon won over most of the other colleagues (charismatic/ blackguardly).

(5) Thanks to Sally’s bad behaviors, everyone was surprised to know that Sally is actually a … child (polite/rude).

2. Bài tập tính từ tiếng Anh theo vị trí tính từ.

Bài tập tính từ tiếng Anh theo vị trí tính từ

Đối với dạng bài tập tính từ tiếng Anh này, hãy dựa theo kiến thức của bạn để lựa chọn các đáp án đúng. 

 2.1. Trước danh từ/ cụm danh từ 

(1) There is … (widespread/ widespreadly) support for government policy in urban areas.

(2) The reaction occurs only under …. (specific/specifically) conditions.

(3) It is increasingly … (common/general) practice for US teenagers to take a gap year before entering university.

(4) Lan’s contribution is of … (particular/particularist) significance for society.

(5) Lisa gives us a … (wonderful/wonder) gift on our anniversary. 

 2.2. Sau Tobe/ động từ liên kết. 

(1) They were … (careful/carefulness) not to show the answers of final exam.

(2) Misa was not … (eligible/eligibility) to join the annual conference in our company.

(3) The first good impression on appearance would become … (important/ importantly) later. 

(4) Be … (fluent/fluently) in many foreign languages will help you a lot in your future career. 

(5) Sally, who is my daughter, has becoming … (dependent/dependence) on social media.

 2.3. Sau đại từ bất định. 

(1) Is there anything … (new/news) in your business?

(2) Is there anybody … (handsome/handsomeness) in your class?

(3) Is there something … (wrong/perfectly) with your salary?

(4) Yesterday, was someone … (sorrowful/sorrow) in your class?

(5) I feel like something … (bad/badly) will come to me tomorrow.

Mẹo học tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng Anh hiệu quả

3. Bài tập tính từ hay gặp trong các kỳ thi chứng chỉ.

Hãy biến đổi, chia các từ trong ngoặc sao cho đúng với loại câu hỏi về bài tập tính từ trong tiếng Anh dưới đây.

 3.1. Tính từ so sánh.

Bài tập tính từ hay gặp trong các kỳ thi chứng chỉ

  • So sánh hơn: 

(1) This house is … than that one (big).

(2) Lisa is … than her sister (intelligent).

(3) She cooked … than you (good).

(4) A holiday by the mountains is … than a holiday in the sea (good).

(5) The weather this winter is even … than last winter (bad).

  • So sánh nhất: 

(1) I was refused the proposal. It’s … moment of my life (bad).

(2) It is said that Amazon is …. river in the world (long).

(3) What a great holiday! It was one of …. holiday we’ve ever had (enjoyable).

(4) Paul prefers this suit to the other one. It’s … (comfortable).

(5)  What’s …. way of getting from here to the bus stop? (quick).

 3.2. Tính từ ghép.

Hãy sắp xếp và biến đổi những từ trong ngoặc để tạo ra tính từ ghép đúng.

(1) Let’s go to the supermarket! We can have some … food there (ready/make).

(2) Don’t worry! The company is now running like a … machine (good/oil).

(3) Do you have any … cupcakes (sugar/free)?

(4) Do you know this …. even (red/carpet)?

(5) That man always looks rather angry. He is a rather … man (angry/look).

(6) It takes me a … drive from my house to work (ten/minute).

B. Đáp án bài tập tính từ

Chắc bạn đang hồi hộp không biết mình làm đúng bao nhiêu câu đúng không? Hãy tra nhanh đáp án nhé.

Bài 1

1.1 Tính từ sở hữu 

(1) Tim likes English but his brother doesn’t.

(2) Our teacher is very nice and friendly.

(3) Hoa’s pencil case is blue. Her friend’s pencil case is violet.

(4) What is your mother’s job?

(5) His job is an engineer.

(6) How old is your girlfriend?

1.2 Tính từ cảm xúc

(1) Don’t keep walking around me! I am in a black mood today.

(2) Candy was appalled to hear that she would lose her jobs.

(3) She was on cloud nine by her son’s excellent results of examination.

(4) I’m felicitous by the opportunities that the new job brings.

(5) Milan was furious with me for breaking his Indian vase.

(6) I get so irritated when he changes our date without asking me first.

(7) I’m sorry I am a newbie. I was confused about the tasks.

1.3 Tính từ tính cách

(1) Sona’s calm cool personality makes her the ideal leader for the next voting. 

(2) He was so arrogant  that he ignored the dangerous climbing instructions 

(3) The gentle teacher won the respect of all the students and parents 

(4) Even though Lily was the new employee, her charismatic ways soon won over most of the other colleagues.

(5) Thanks to Sally’s bad behaviors, everyone was surprised to know that Sally is actually a rude child.

Bài 2.

2.1 Trước danh từ/ cụm danh từ 

(1) There is widespread support for government policy in urban areas.

(2) The reaction occurs only under specific conditions.

(3) It is increasingly common practice for US teenagers to take a gap year before entering university.

(4) Lan’s contribution is of particular significance for society.

(5) Lisa gives us a wonderful gift on our anniversary. 

2.2 Sau Tobe/ Động từ liên kết

(1) They were careful not to show the answers of final exam.

(2) Misa was not eligible to join the annual conference in our company.

(3) The first good impression on appearance would become important later. 

(4) Be fluent many foreign languages will help you a lot in your future career. 

(5) Sally, who is my daughter, has becoming dependent on social media.

2.3 Sau đại từ bất định

(1) Is there anything new in your business?

(2) Is there anybody handsome in your class?

(3) Is there something wrong with your salary?

(4) Yesterday, was someone sorrowful in your class?

(5) I feel like something bad will come to me tomorrow.

Bài 3

3.1 Tính từ so sánh

  • So sánh hơn: 

(1) This house is bigger than that one.

(2) Lisa is more intelligent than her sister.

(3) She cooked better than you.

(4) A holiday by the mountains is better than a holiday in the sea.

(5) The weather this winter is even worse than last winter.

  • So sánh nhất: 

(1) I was refused the proposal. It’s the worst moment of my life (bad).

(2) It is said that Amazon is the longest river in the world (long).

(3) What a great holiday! It was one of the most enjoyable holiday we’ve ever had (enjoyable).

(4) Paul prefers this suit to the other one. It’s the most comfortable.

(5)  What’s the quickest way of getting from here to the bus stop?.

3.2 Tính từ ghép

(1) Let’s go to the supermarket! We can have some ready-made food there.

(2) Don’t worry! The company is now running like a well-oiled machine.

(3) Do you have any sugar-free cupcakes?

(4) Do you know this red-carpet even?

(5) That man always looks rather angry. He is a rather angry-looking man.

(6) It takes me a ten-minute drive from my house to work.

Hy vọng qua bài tổng hợp các bài tập tính từ tiếng Anh này, sẽ giúp các bạn phát hiện ra kiến thức nào còn thiếu cũng như loại tính từ nào mà bạn giỏi nhất. Từ đó, giúp bạn đề ra lộ trình học tập hợp lý, giúp cải thiện nhiều hơn kiến thức về vốn từ vựng đang có. Hãy để lại dưới đây những ý kiến để cùng thảo luận với các bạn khác. Đừng quên xem qua trang web chúng tôi: https://patadovietnam.edu.vn/ hoặc hotline: 024.6285.5588 để có thêm nhiều bài học mới nhé.

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay