Làm Sao Để Nhớ Chính Xác Các Thứ Trong Tiếng Anh?
Các ngày trong tuần chính là những từ vựng mà bất kì người học ngôn ngữ nào cũng cần nắm chắc. Nếu bạn đang tìm kiếm về các thứ trong tiếng Anh kèm bài luyện tập bổ sung, chắc chắn bạn không thể bỏ qua bài viết này của Patado!
Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp từ A đến Z
Dịch tiếng Anh: 5 từ điển dịch tiếng Anh chuẩn nhất
9 cách ghi nhớ từ vựng cực hay giúp bạn nhanh chóng tiến bộ
Các thứ trong tiếng Anh – phiên âm và dịch nghĩa
Bắt đầu bài học, bạn hãy cùng làm quen với các thứ trong tiếng Anh, phiên âm, dịch nghĩa và cách viết tắt của chúng nhé!
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa | Viết tắt |
Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | thứ hai | Mon |
Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ | thứ ba | Tue |
Wednesday | /ˈwɛdənzdeɪ/ | thứ tư | Wed |
Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ | thứ năm | Thu |
Friday | /ˈfɹaɪdeɪ/ | thứ sáu | Fri |
Saturday | /ˈsætədeɪ/ | thứ bảy | Sat |
Sunday | /ˈsʌndeɪ/ | chủ nhật | Sun |
Từ vựng khác chỉ các ngày trong tuần bằng tiếng Anh
Ngoài những thứ ngày ở bảng trên, chúng ta còn một số từ chỉ các ngày trong tuần như:
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Day | /deɪ/ | Ngày |
Week | /wiːk/ | Tuần |
Weekdays | /ˈwiːkdeɪz/ | Các ngày trong tuần (thứ hai đến thứ sáu) |
Weekend | /ˌwiːkˈend/ | Cuối tuần |
Days of the week | Tất cả các ngày trong tuần |
Bên cạnh các ngày trong tuần, nghề nghiệp cũng là chủ đề rất dễ khai thác. Hãy cùng xem qua 200+ từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp kèm phiên âm và hình ảnh minh hoạ của Patado nhé!
Các ngày lễ Việt Nam dịch sang tiếng Anh
Ngoài các từ vựng về thứ, ngày, cùng tìm hiểu thêm một số từ vựng bổ ích về các ngày lễ trong năm tại Việt Nam nhé
Ngày | Ngày lễ tiếng Việt | Ngày lễ tiếng Anh |
01/01 | Tết Nguyên Đán | Tet Holiday (Vietnamese New Year) |
10/03 (Lunar) | Giỗ tổ Hùng Vương | Hung Kings Commemorations |
23/12 (Lunar) | Kitchen guardians | Ông Táo về trời |
15/8 (Lunar) | Mid-Autumn Festival | Tết Trung Thu |
15/7 (Lunar) | Ghost Festival | Lễ Vu Lan |
20/11 | Teacher’s Day | Ngày Nhà giáo Việt Nam |
20/10 | Vietnamese Women’s Day | Ngày phụ nữ Việt Nam |
10/10 | Capital Liberation Day | Ngày giải phóng thủ đô |
01/06 | International Children’s Day | Ngày quốc tế thiếu nhi |
07/05 | Dien Bien Phu Victory Day | Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ |
19/05 | President Ho Chi Minh’s Birthday | Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh |
5/5 (Lunar) | Mid-year Festival | Tết Đoan Ngọ |
15/4 (Lunar) | Buddha’s Birthday | Lễ Phật Đảng |
22/12 | National Defense Day (People’s Army of Viet Nam Foundation Anniversary) | Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam |
19/08 | August Revolution Commemoration Day | Ngày cách mạng tháng 8 |
30/04 | Liberation Day/Reunification Day | Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước |
01/05 | International Workers’ Day | Ngày Quốc tế Lao động |
02/09 | National Day | Quốc khánh |
03/02 | Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary | Ngày thành lập Đảng |
08/03 | International Women’s Day | Quốc tế Phụ nữ |
27/07 | Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) | Ngày thương binh liệt sĩ |
28/06 | Vietnamese Family Day | Ngày gia đình Việt Nam |
15/1 (Lunar) | Lantern Festival (Full moon of the 1st month) | Tết Nguyên Tiêu – Rằm tháng giêng |
Bài tập vận dụng
Sau khi đã học qua những từ vựng chỉ các thứ trong tiếng Anh. Bạn cần phải luyện tập thật nhiều để nắm vững từ cũng như ghi nhớ mặt chữ thật chính xác. Cùng thử sức với bài tập sau của Patado nhé! Phần đáp án được cung cấp ngay bên dưới cho bạn.
Bài tập 1: Điền thứ ngày thích hợp dưới mỗi câu nói sau:
- “I will go to school on the day before Tuesday.”
- “Marry will come to my home on the day between Monday and Wednesday.”
- “I always go swimming on the first day of the week.”
- “On the last day of last week, John didn’t go to school.”
- “Karry often goes to the cinema with his friends on the day between Thursday and Saturday.”
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
“My name is Jennie. I’m ten years old. I’m short. I like to read books and go swimming. I have to go to school everyday, except on weekends. Every Monday, I go to school by bike. Every Tuesday, I go to the pool. On Thursday, I go to school by bus. Every Friday, I go to the cinema with my family. On weekends, I often visit my grandmother.”
- Does Jennie go to school by bus on Thursday?
- Does Jennie go to the pool on Thursday?
- Does Jennie have to go to school all days of the week?
- Does Jennie go out with her family on Friday?
- Does Jennie visit her grandmother on weekends?
Đáp án:
Bài 1:
- Monday
- Tuesday
- Monday
- Sunday
- Friday
Bài 2:
- Yes, she does.
- No, she doesn’t. She goes to the pool on Tuesday.
- No, she doesn’t. She does not go to school on weekends.
- Yes, she does.
- Yes, she does.
Đoạn hội thoại mẫu về các thứ trong tiếng Anh
Đoạn hội thoại 1:
- Roy: Dr.Karry’s clinic. Can I help you?
- Jackson: Good morning. I am Jackson. I want to make an appointment with Dr. Karry next week.
- Roy: Ok, wait a minute. Dr.Karry is only available on Monday and Wednesday.
- Jackson: I think Monday is a good choice for me.
- Roy: Do you want morning or afternoon?
- Jackson: Anytime.
- Roy: Does 9 o’clock sound good?
- Jackson: Sounds great! Thank you!
Tạm dịch:
- Roy: Đây là phòng khám của bác sĩ Karry. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
- Jackson: Chào buổi sáng. Tôi muốn đặt một lịch hẹn với bác sĩ Karry vào tuần sau.
- Roy: Được rồi, đợi tôi một chút. Bác sĩ Karry chỉ rảnh vào thứ hai và thứ tư.
- Jackson: Tôi nghĩ với tôi thì thứ hai là lựa chọn tốt nhất.
- Roy: Anh muốn hẹn vào buổi sáng hay buổi chiều?
- Jackson: Lúc nào cũng được.
- Roy: Vậy 9 giờ sáng ổn chứ?
- Jackson: Được đấy! Cảm ơn anh!
Ngoài những ngày trong tuần bằng tiếng Anh, đừng quên tham khảo bài viết “Điểm danh” các tháng bằng tiếng Anh cực dễ nhớ của Patado nhé!
Đoạn hội thoại 2:
- Rosie: Hi, Lisa! What are you going to do now?
- Lisa: Hi Rosie! I’m going to go swimming now.
- Rosie: Do you go swimming everyday?
- Lisa: No. I always go swimming on weekends. Do you want to go to swim with me now?
- Rosie: I’m sorry. I am going to visit my aunt. How about next weekend ?
- Lisa: Sounds great! I’ll call you later.
- Rosie: Ok. See you next week!
- Lisa: Goodbye!
Tạm dịch:
- Rosie: Chào. Bạn đang dự định làm gì vậy?
- Lisa: Chào. Mình đang tính đi bơi bây giờ.
- Rosie: Bạn đi bơi mỗi ngày luôn hả?
- Lisa: Không, mình thường đi bơi vào cuối tuần. Bạn muốn đi với mình bây giờ không?
- Rosie: Tiếc quá, mình đang định đi thăm cô mình. Cuối tuần sau thì sao nhỉ?
- Lisa: Nghe được đấy. Mình sẽ gọi cho bạn sau.
- Rosie: Được rồi. Gặp bạn vào tuần sau nhé!
- Lisa: Tạm biệt!
Đoạn hội thoại 3:
- Teacher: Good morning class! How are you today?
- Class: Good morning teacher! I’m fine, thank you. And you?
- Teacher: I’m fine, thanks. What day is it today?
- Class: It’s Tuesday.
- Teacher: Very good! What do we have on Tuesdays?
- Class: We have Math and English.
- Teacher: And when is the next Math class?
- Class: On Thursday! No! It’s on Friday.
- Teacher: That’s right! It’s on Friday. How about the next English class?
- Class: On tomorrow.
Tạm dịch:
- Giáo viên: Chào buổi sáng cả lớp. Các con khỏe không?
- Lớp: Chào cô giáo. Chúng con khỏe. Cô có khỏe không?
- Giáo viên: Cảm ơn, cô khỏe. Hôm nay là thứ mấy các con nhỉ?
- Lớp: Hôm nay là thứ ba ạ.
- Giáo viên: Đúng rồi! Vậy hôm nay chúng ta có môn gì nào?
- Lớp: Chúng ta có Toán và Tiếng Anh ạ!
- Giáo viên: Tiết Toán tiếp theo sẽ vào thứ mấy nhỉ?
- Lớp: Vào thứ năm. À không, vào thứ sáu ạ.
- Giá viên: Đúng rồi. Là vào thứ sáu. Vậy còn tiết tiếng Anh tiếp theo>
- Lớp: Là vào ngày mai ạ.
Đoạn văn mẫu nói về một ngày lễ bằng tiếng Anh kèm bản dịch
Ngoài ra, mời bạn tham khảo những đoạn văn viết về ngày lễ bằng tiếng Anh có kèm bản dịch.
Đoạn văn 1:
Tạm dịch:
Trong tất cả các ngày lễ quan trọng ở đất nước tôi, ngày lễ tôi yêu thích nhất là Tết. Bầu không khí ấm áp của dịp Tết dường như đã gắn kết mọi người lại với nhau. Mọi người sẽ chuẩn bị rất nhiều thứ và trang trí lại nhà cửa trước mỗi dịp Tết. Tôi thường trồng những khóm hoa thật đẹp trước nhà và sắm sửa quần áo, thức ăn và nhiều thứ khác. Những con đường cũng sẽ được trang trí bởi thật nhiều ánh đèn và hoa trong khoảng thời gian đó. Trong suốt dịp Tết, tôi dành thời gian đi thăm người thân, bạn bè. Những lời chúc mừng và cầu mong cho một năm mới tốt đẹp được chúng tôi trao cho nhau. Bên cạnh đó, trẻ em được nhận những đồng tiền mừng tuổi trong bao đỏ, còn gọi là tiền may mắn. Một điều thú vị là vào dịp Tết, mọi người thường hạn chế tranh cãi hay nói những điều xui xẻo. Tôi yêu Tết!
Đoạn văn 2:
Tạm dịch:
Tết là một dịp quốc lễ. Đây là dịp mà những người Việt Nam dùng để suy ngẫm lại một năm đã qua và cả năm đang đến. Mỗi dịp Tết, không thể thiếu những hội chợ xuân được tổ chức; những con đường và các địa điểm công cộng được trang trí rực rỡ bằng những ánh đèn. Nhà cửa được dọn dẹp gọn gàng; những món ăn truyền thống và những món ăn phổ biến khác được chuẩn bị; trên những bàn thờ nghi ngút khói hương, nước ngọt, hoa và trầu cau được bày biện đẹp mắt. Người ta thường mời những vị khách may mắn đến xông đất; và tiền mừng tuổi trong các bao thư đỏ được trao cho trẻ em. Tết là khoảng thời gian yên bình và ngập tràn yêu thương. Trong thời gian này, trẻ em thường cư xử rất tốt với bạn bè và ngoan ngoãn với người thân; hàng xóm cũng sẽ trao nhau những nguyện ước, lời chúc tốt đẹp.
Bài viết trên đã tổng hợp cho bạn các thứ bằng tiếng Anh vô cùng đầy đủ. Ngoài chủ đề về thứ trong tuần, Patado cũng tổng hợp giúp bạn kho từ vựng về đa dạng các chủ đề phổ biến khác.
Mời bạn đọc thêm những bài viết 200+ từ vựng về quần áo kèm phiên âm và hình ảnh minh hoạ
Theo LinhK