Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh
Câu trực tiếp – câu gián tiếp là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong Tiếng Anh. Trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu khái niệm các kiểu câu này, cách chuyển đổi chúng và làm một số dạng bài chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng anh ra sao?
Tham khảo thêm:
I. Các dạng câu gián tiếp trong tiếng Anh
1. Câu trần thuật gián tiếp trong tiếng Anh
Câu trần thuật gián tiếp trong tiếng anh là loại câu được viết lại từ câu tường thuật trực tiếp. Tại câu tường thuật gián tiếp, ta không sử dụng dấu ngoặc kép cũng như biến đổi lời nói ở câu trực tiếp. các thay đổi này cụ thể là các chuyển đổi về,tân ngữ, đại từ, thời của động từ,…
S + said /said to sb that/ told sb that + Clause
Ví dụ:
“ I am going to take that sign down next month”, she said.
-> She said that she was going to take that sign down the following month.
2. Câu hỏi gián tiếp trong tiếng Anh
a) Câu Hỏi Yes/No:
Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know
Thêm if/whether sau động từ tường thuật
S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause
Ví dụ:
“Do you love camping?, Nam asked.
-> Nam asked me if I loved camping.
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
Ví dụ:
“Does Lan like apples or not?”, he asked.
-> He wondered whether Lan liked apples or not.
b) Câu Hỏi Wh- Questions:
Câu hỏi gián tiếp với từ để hỏi thường chứa các động từ như: ask, wonder, want to know,…
Từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ thường sẽ được đạt sau động từ để hỏi đã nêu ở trên
S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)
Ví dụ:
“How do you take the fruit?”, the farmer asked.
-> The farmer wanted to know how I took the fruit.
3. Câu mệnh lệnh gián tiếp trong tiếng Anh
Đây là kiểu câu rất phổ biến trong đời sống hàng ngày lẫn trong bài thi tiếng Anh. Kiểu câu này thường có hai loại:
– Câu mệnh lệnh gián tiếp Khẳng định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V
Ví dụ:
“Do your things, please.”, he said.
-> He told us to do our things.
– Câu mệnh lệnh gián tiếp phủ định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V
Ví dụ:
“Don’t get dirty in the rain.”, she said to her son.
-> She told her son not to get dirty in the rain.
Trường hợp đặc biệt: Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:
order sb to do st
Ví dụ:
She said to him angrily: “Put it in!”
-> She ordered him to put it in.
II. Các bước chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp
Để chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số chuyển đổi sau:
1. Lùi Thì Của Câu
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn | Tương lai đơn trong quá khứ (would/should) |
Tương lai gần | Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to) |
Tương lai tiếp diễn | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ |
2. Chuyển đổi đại từ, tân ngữ và tính từ sở hữu
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | He/She |
We | They |
You | He/She/I/They |
me | him/her |
us | them |
you | him/her/me/them |
myself | himself/herself |
ourselves | ourselves |
yourself | himself / herself / myself |
yourselves | themselves |
my | his / her |
our | their |
your | his / her / my/ their |
3. Chuyển đổi một số động từ khuyết thiếu
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Can | could |
May | might |
Must | had to |
Will | would |
Shall | should |
4. Chuyển đổi một số trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Here | There |
This | That |
These | Those |
Today | That day |
Tonight | That night |
tomorrow | The next day/ The following day |
Next week | The following week |
Yesterday | The day before/ The previous day |
Last week | The week before/ The previous week |
The day after tomorrow | In 2 days’ time |
The day before yesterday | Two days before |
Now | Then |
Ago | Before |
III. Một số trường hợp câu gián tiếp đặc biệt
Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V:
- Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
- Advise sb to V: khuyên ai làm gì
- Invite sb to V: mời ai làm gì
- Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
- Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving:
- Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
- Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
- Suggest Ving: gợi ý làm gì
- Ngoài ra:
- Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
- Explain that: giải thích rằng
Hi vọng rằng với các kiến thức bổ ích bên trên, các bạn hoàn toàn có thể làm chủ kiến thức về cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh. Mọi nhu cầu về việc học IELTS hay ngoại ngữ, các bạn có thể liên hệ tới hotline của Patado: 024.6285.5588 để được tư vấn tận tình nhất.