Danh từ trong tiếng anh là gì | phân loại, cách sử dụng, bài tập

Danh từ tiếng Anh có vai trò rất quan trọng. Là nhóm từ loại đóng vai trò chính không thể thiếu của một câu đầy đủ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, làm thế nào để phân biệt và sử dụng linh hoạt danh từ trong một câu? Tham khảo ngay bài viết sau để có câu trả lời bạn nhé.

Tham khảo thêm:

1. Danh từ trong tiếng Anh là gì

Danh từ trong tiếng Anh (Noun) là một trong 9 từ loại trong tiếng Anh. Đây là nhóm từ loại sử dụng để chỉ một vật, một người, một tình trạng, một sự việc, một cảm xúc,… Danh từ còn được ký hiệu là (n) hoặc (N).

Ví dụ: 

  • Dog (n): Con chó
  • Phone (n): Điện thoại
  • Glasses (n): Mắt kính

2. Danh từ trong tiếng Anh có vai trò gì trong câu

 

Danh từ trong tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

Khái niệm danh từ tiếng Anh

Vai trò Ví dụ
Danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu
  • The singer (n) sings a song about love.
  • John (n) is a teacher of Department of Mathematics.
Làm tân ngữ của động từ (đứng sau động từ)
  • She took (v) a concert ticket (n) last day.
Làm tân ngữ của giới từ (đứng sau giới từ)
  • Tom will suggest to (P) director (n) about this.

3. Phân loại các danh từ trong tiếng Anh phổ biến nhất

Với phương pháp phân biệt danh từ trong tiếng Anh, chúng ta có thể chia danh từ ra từng nhóm khác nhau. Việc này giúp người học dễ ghi nhớ khi gặp trong bài kiểm tra, giao tiếp thường ngày,…

Danh từ số ít

Đầu tiên đó là danh từ số ít, đây là có thể là loại danh từ không đếm được hoặc danh từ có đơn vị là 1 số đếm.

table, cake, apple,…
Danh từ số nhiều

Là nhóm danh từ xếp vào loại đếm được với đơn vị là 1 số đếm hoặc có thể lớn hơn 2.

three peoples, four cookies, seven years,…
Danh từ đếm được

Đây là nhóm danh từ mà bạn có thể đếm được trực tiếp vật hay người nào đó. Đa số danh từ cụ thể thì có thể xếp vào nhóm đếm được.

tree, girl, boy, box,… 
Danh từ không đếm được

Sau cùng, danh từ không đếm được là loại từ mà bạn không thể đếm trực tiếp được vật hay người nào đó. Nếu muốn thực hiện việc đếm, bạn phải sử dụng một đơn vị đo lường phù hợp để đổi. Hấu hết danh từ trừu tượng sẽ nằm trong nhóm không đếm được.

oil, meat, water, plastic, silk,…

 

4. Bật mí quy tắc cấu tạo danh từ tiếng Anh thường gặp cực đơn giản

4.1. Danh từ được chuyển đổi từ động từ

Có một số động từ trong Anh ngữ cũng chuyển đổi thành danh từ thông qua việc thêm suffix (hậu tố). Giúp chuyển các động từ sang danh từ phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu. Mặt khác, việc dùng hình thức này có thể khiến việc nghe và hiểu khá khó khăn. Khi bạn không phải là người bản xứ và hiểu rõ như họ. Cũng đừng quá lo lắng, những gợi ý sau đây sẽ giúp bạn nắm bắt nhanh chóng phương pháp danh từ được chuyển đổi từ động từ một cách thuận lợi.

Dùng động từ thêm vào đuôi các hậu tố “-er/-ar/-or” để chuyển chúng thành danh từ.
  • “Build” + “-er” → Builder (người xây dựng)
  • “Invent” + “or” → Inventor (người phát minh)
  • “Lie” + “ar” → Liar (người nói dối)
Sử dụng động từ có đuôi là “ute/ ect/ ate/ ess/ bit/ ise/ ict/ uct/ pt” kết hợp với những hậu tố “-ion”.

Với những động từ sau cùng là “-e” thì bạn phải bỏ đi rồi mới thêm “-ion” nhé.

  • “Build” + “-er” → Builder (người xây dựng)
  • “Invent” + “or” → Inventor (người phát minh)
  • “Lie” + “ar” -> Liar (người nói dối)
Thêm hậu tố “-ment” vào các động từ phù hợp để chuyển chúng thành danh từ.
  • “Arrange” + “-ment” → Arrangement
  • “Appoint” + “ment” → Appointment
  • “Assign” + “ment” → Assignment
  • “Enjoy” + “ment” → Enjoyment
Một số động từ phối hợp với hậu tố “-ant” cũng có thể chuyển thành danh từ.
  • “Participate” + “-ant” → Participant
  • “Apply” + “-ant” → Applicant

4.2. Danh từ được chuyển đổi từ tính từ

Tương tự như động từ, người học cũng có thể áp dụng cách thức đổi tính từ sang danh từ. Thông qua cách thêm sau đuôi các từ đó những hậu tố thích hợp.

Với tính từ chỉ tính chất, trạng thái hay màu sắc bạn thêm hậu tố “-ness /-ty” để chuyển thành danh từ.
  • “Happy” + “-ness” → Happiness
  • “Kind” + “-ness” → Kindness
  • “Lazy” + “-ness” → Laziness
  • “Safe” + “-ty” → Safety
  • “Honest” +”-ty” → Honesty
Những tính từ với đuôi sau cùng là “-ure/ -ial/ -al/ -ile/ -id” thì bạn thêm hậu tố “-ity” để chuyển thành danh từ.
  • “Pure” + “-ity” → Purity
  • “Special” + “-ity” → Speciality
  • “Equal” + “-ity” → Equality
  • “Fertile” + “-ity” → Fertility
  • “Solid” + “-ity” → Solidity
Với một chủ nghĩa nào đó, bạn có thể sử dụng tính từ thêm vào đuôi hậu tố “-ism”. Đây là một hậu tố xuất phát từ tiếng Đức gốc và được thêm vào đuôi tính từ hoặc danh từ và động từ để mang nghĩa tương ứng.
  • “Plagiarize” + “-ism” → Plagiarism
  • “Criticize” + “-ism” → Criticism
  • “Social” + “-ism” → Socialism
  • “Capital” + “-ism” → Capitalism
  • “Individual” + “-ism” → Individualism

4.3. Danh từ được chuyển đổi từ danh từ khác

Cũng trong quy tắc cấu tạo danh từ tiếng Anh, bạn cũng có thể bắt gặp một số loại danh từ được chuyển đổi từ những danh từ khác qua việc thêm hậu tố sau cùng.

Những danh từ chỉ nơi chốn hoặc trạng thái, người học có thể thêm sau danh từ với hậu tố “-dom” để mang nghĩa thích hợp.
  • “Free” + “-dom” → Freedom
  • “Star” + “-dom” -> Stardom
  • “Bore” + “-dom” -> Boredom
Để thể hiện cho giai đoạn, thời điểm nào đó bạn có thể sử dụng danh từ thêm đuôi sau cùng là hậu tố “-hood”.
  • “Baby” + “-hood” → Babyhood
  • “Child” + “-hood” → Childhood
  • “Boy” + “-hood” -> Boyhood
Không những thế, những danh từ thêm hậu tố “-ism” sau cùng sẽ mang nghĩa cho một giáo lý hay đức tin nào đó.
  • “Skeptic” + “-ism” → Skepticism
  • “Escape” + “-ism” → Escapism

4.4 Danh từ được chuyển đổi từ tính từ hoặc động từ khác bất quy tắc

Không thể không kể đến những động từ bất quy tắc hoặc tính từ chuyển đổi thành danh từ.

Ví dụ:

  • Choose (V) → Choice
  • Deep (Adj) → Depth
  • Angry (Adj) → Anger
  • Wide (Adj) → Width
  • Long (Adj) → Length
  • Old (Adj) → Age

5. Gợi ý cách nhận biết danh từ tiếng Anh trong câu

Dựa vào nguyên tắc cấu tạo trong mục 4

Nếu bạn nắm chắc được quy tắc cấu tạo danh từ thường gặp mà Patado tổng hợp trong mục 4. Chắc chắn rằng, việc nhận diện ra được danh từ trong câu cực đơn giản. 

Dựa vào việc phân tích thành phần câu

Trong một câu tiếng Anh bình thường, chúng ta có những thành phần như sau: chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong đó, danh từ có thể xuất hiện trong Subject (chủ ngữ) và Object (tân ngữ).

  • My cat is white (cat: Noun → Subject).
  • I read a novel in free time (a novel: Noun → Object).
Dựa vào vị trí của từ

Bên cạnh đó, danh từ thông thường sẽ nằm sau mạo từ “a/an/the”, động từ “tobe”, đứng sau tính từ, danh từ đóng vai trò đứng đầu câu làm chủ ngữ.

Chúng còn đứng sau tính từ sở hữu “my/ your/ his/ her/ their”; đứng sau “a lot of / lots of/ hay many, plenty of,…

  • I’m a teacher (“a teacher” → Noun đứng sau “am” → tobe)
  • Good job! (“job” → Noun đứng sau “good” → Adj)
  • The house is very beautiful (“house” → Noun đứng sau “the” → mạo từ)

Danh từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau:

  •       tion: suggestion, selection ,section…
  •       sion: television,vision, decision…
  •       ment: environment, equipment,…
  •       ce: peace, dependence,…
  •       ness: kindness,laziness, happiness…
  •       y: beauty, safety,…
  •       er/or: động từ + er/or thành danh từ chỉ người như: doctor, teacher, visitor…

6. Bài tập danh từ trong tiếng Anh

6.1. Exercise 1: Chia các danh từ trong ngoặc ở dạng số nhiều

  • These ………… (person) are protesting for paying taxes.
  • This ………….. (man) is very angry.
  • I wash my …………….. (hair) 2 times a day.
  • Most …………….. (worker) work 8 hours a day at the factory.
  • The …………….. (pork) I bought are in the kitchen.
  • The …………… (officer) are in working hours.

6.2. Exercise 2: Chuyển đổi những danh từ sau sang hình thức danh từ số nhiều

  • a watch → ___________
  • a car → ___________
  • an egg → ___________
  • a table → ___________
  • a house → ___________
  • a dish → ___________
  • an orange → ___________
  • a class → ___________
  • a student → ___________
  • a box → ___________
Danh từ trong tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

Bài tập về danh từ tiếng Anh áp dụng sau khi học

Đáp án

Exercise 1

  • People
  • Men
  • Hair
  • Workers
  • Porks
  • Officers

Exercise 2

  • watches 
  • cars
  • eggs
  • tables
  • houses 
  • dishes
  • oranges
  • classes
  • students 
  • boxes

Trên đây là toàn bộ kiến thức chung cực quan trọng về các loại danh từ trong tiếng Anh.

Ngoài ra nếu muốn có hướng dẫn chi tiết từ giáo viên và được xây dựng lộ trình riêng phù hợp với mình hãy nhấc máy gọi số hotline 024.6285.5588 để được tư vấn bởi đội ngũ giảng viên và chuyên gia uy tín nhất tại trung tâm Anh ngữ Patado.

5/5 - (3 votes)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay