Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dấu hiệu nhận biết, công thức và bài tập
Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm trong tương lai, người ta dùng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect). Cùng với Patado tìm hiểu công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thông qua bài viết sau nhé!
Tham khảo thêm:
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
- Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
1. Thì tương lai hoàn thành là gì
Thì tương lai hoàn thành ( hay gọi là Future perfect tense) dùng để để diễn tả một hành động hay một sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai. Hoặc được dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai. Tuy xuất hiện nhiều trong giao tiếp đời sống hằng ngày, nhưng bạn lại rất ít bắt gặp thì này trong các bài thi, bài kiểm tra (công thức 12 thì trong tiếng anh).
Ví dụ: I will have picked you up before 11 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đón bạn trước 11 giờ trưa mai).
→ Hành động đón bạn xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (11 giờ trưa mai).
→ Lan will have turned in her report before 9 p.m this Sunday. (Lan sẽ nộp bản báo cáo trước 9 giờ tối chủ nhật này).
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
a) Câu khẳng định
S + Will have + V3 + O
Ví dụ:
- I will have completed this listening test before doing the assignment. (Tôi sẽ hoàn thành bài nghe này trước khi làm bài tập lớn).
- She will have had a phone interview before 11 a.m tomorrow. (Cô ấy sẽ có một buổi phỏng vấn qua điện thoại trước 11 giờ sáng mai).
b) Câu phủ định
S + Won’t have + V3 + O
Ví dụ:
- I won’t have attended any meeting by the end of this month because I will travel with my family. (Tôi sẽ không tham gia bất kỳ cuộc họp nào cho tới cuối tháng vì còn đi du lịch với gia đình).
- She won’t have gone out by the time everything is fine. (Cô ấy sẽ không ra ngoài cho tới khi mọi thứ ổn trở lại).
c) Câu nghi vấn
Câu hỏi YES/NO: Will + S + Have +V3 + O
Ví dụ:
- Will you have continued working by the time you are over 60 years old? (Bạn có tiếp tục làm việc cho tới hơn 60 tuổi không?
- Will she have moved to another city by the end of this month? (Cô ấy có chuyển tới thành phố khác cho tới cuối tháng này không?
Câu hỏi có từ để hỏi: WH_ + will + S + V3 + O
Ví dụ: Where will they have travelled before 2022? (Họ sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2022?)
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Trong giao tiếp, thì TLHT thường dùng trong các trường hợp phổ biến sau:
a. Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai
Ví dụ:
+ I will have begun working as a manager before next Monday. (Tôi sẽ bắt đầu công việc quản lý trước thứ Hai tới).
- → Hành động bắt đầu làm quản lý xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai (trước thứ Hai tới).
+ She will have arrived at the airport before 2 p.m tomorrow. (Cô ấy sẽ tới sân bay trước 2 giờ chiều mai).
- → Hành động tới sân bay dự định sẽ diễn ra trước thời điểm cụ thể trong tương lai (trước 2 giờ chiều mai).
b. Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra hoặc hoàn thành trước hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:
+ I will have done all the housework before my mother comes back home. (Tôi sẽ làm hết việc nhà trước khi mẹ về nhà).
- → Hành động làm việc nhà sẽ hoàn thành trước hành động khác trong tương lai (mẹ về nhà).
+ She will have traveled all over the world before she begins working in the new company. (Cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi bắt đầu làm việc tại công ty mới).
- → Hành động đi du lịch vòng quanh thế giới sẽ được hoàn thành trước hành động khác trong tương lai (bắt đầu làm việc tại công ty mới).
Lưu ý: Hành động, sự việc nào kết thúc trước sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc nào xảy ra sau sẽ chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: Hanh will have finished the report by the time I call her. (Hạnh sẽ hoàn thành báo cáo trước khi tôi gọi cho cô ấy.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Do thì tương lai hoàn thành có rất ít cách sử dụng nên dấu hiệu nhận biết của nó cũng rất dễ nhớ. Vì vậy, trong quá trình làm bài, bạn chỉ cần dựa vào các dấu hiệu sau đây là có thể chia thì Future Perfect Tense chắc chắn đúng đến 99%.
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
By the end + mốc thời gian trong tương lai | by the end of 2040, by the end of this year,… |
Before + mốc thời gian trong tương lai | before 2 a.m tomorrow, before next weekend,… |
By + thời điểm trong tương lai | by 10 a.m next Sunday, by next month,… |
By the time | by the time she graduates from university,… |
5. Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ gợi ý:
- He/marry/her/before/next year.
- She/look/job/by the time/graduate/university.
- Lan/finish/report/before/manager/return/business trip.
- Minh/stop/play games/before/mother/go home.
- Thanh/not/go to work/by the time/baby/1 year old.
*Đáp án bài 1:
- He will have married her before next year.
- She will have looked for a job by the time she graduates from university.
- Lan will have finished the report before her manager returns from his business trip.
- Minh will have stopped playing games before his mother goes home.
- Thanh won’t have gone to work by the time her baby is 1 year old.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Câu 1. By the time Linh comes home, I (write) the essay.
Câu 2. By this time next month I (visit) London.
Câu 3. By the time Trang intends to get to the airport, the plane (take) off.
Câu 4. By the year 2055 many people (lose) their houses.
Câu 5. I know by the time Jin and Taehyung come to my house this morning, I (go) out for a walk.
Câu 6. We hope they (finish) building the stadium by the time we come back next summer.
Câu 7. By 2022, the number of schools in our city (double).
Câu 8. These machines (work) very well by the time we come back next month.
*Đáp án bài 2:
Câu 1 – will have stopped
Câu 2 – will have visited
Câu 3 – will have taken
Câu 4 – will have lost
Câu 5 – will have gone
Câu 6 – will have repaired
Câu 7 – will have doubled
Câu 8 – will have worked
Bài 3: Điền từ vào chỗ trống.
- By the end of this month, I and Thanh ______ (be) married for 10 months.
- It ______ (rain) soon. Dark clouds are coming.
- By the end of next week, Jin ______ (work) for the company for 13 years.
- So far this year, They ______ (visit) lots of interesting places in Da Nang.
- My grandparents ______ (take) care of me since I ______ (born).
- I think Thao ______ (get) good results at the end of the course.
- ______ (Quynh / make) up her mind yet?
- We ______ (visit) a lot of different countries so far this year.
- By the time you arrive, we ______ (finish) our dinner.
Đáp án bài 3:
- will have been
- is going to rain
- will have worked
- have visited
- have taken – was born
- will gets
- Has Quynh made
- have visited
- will have finished
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) không có quá nhiều cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Tuy vậy, thì nó vẫn khiến nhiều người không nắm chắc do ít xuất hiện trong thi cử. Liên hệ với Patado để nhận tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ từ hội đồng chuyên môn nhé!.