Vocab & Grammar

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án 2022 chi tiết

Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn full từ cơ bản đến nâng cao. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì quen thuộc và rất hay được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh.  Để nắm vững kiến thức của thì này, ngoài việc nắm được lý thuyết, các bạn nên thực hành nhiều bằng cách làm thật nhiều bài tập ở các dạng khác nhau. Hãy cùng theo dõi và làm bài tập dưới đây cùng PATADO  nhé!

Tham khảo thêm:

A. Bổ trợ kiến thức cần nhớ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Present Perfect Continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) là một trong 12 Thì cơ bản tiếng Anh (bài tập về các thì trong tiếng anh) và là một trong những loại thì của Present tense (Thì hiện tại) hiếm gặp cũng như khó phân dạng nhất.

1. Công thức / cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Tổng quan về công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Loại câu Công thức câu Ví dụ

Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing Nguyet has been studying at this school for 3 years. (Nguyệt đã học ở trường này được 3 năm.)

They have been fighting for a long time (Họ đã đánh nhau trong khoảng thời gian dài.)

Câu phủ định

S + have/has + not + been + V-ing Quan hasn’t been playing games with me in a year. (Quân đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm.)

Ali has not been taking shower for 2 days (Ali đã không tắm trong 2 ngày.)

Câu nghi vấn dạng Yes/No

Have/Has + S + been + V-ing?

Trả lời:

+ Yes, S + have/has.

+ No, S + haven’t/hasn’t.

Have you been studying this school for 1 year yet? (Bạn đã học trường này được 1 năm chưa?)

Has you been staying up late? (Bạn vẫn đang thức khuya sao?)

Câu nghi vấn dạng có từ để hỏi WH_

Wh- + have/has + S + been + V-ing? What has Linda been doing here for 2 hours? (Linda đã làm gì ở đây tận 2 tiếng?)

 

Trong đó: 

  •  He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được ta sử dụng has
  • I/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều ta sử dụng have

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản nhất

Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ và nó vẫn đang tiếp tục ở hiện => nhấn mạnh tính liên tục của hành động. I have been waiting for Linh all day. (Tôi đã đợi Linh cả ngày)
Diễn tả hành động tuy đã kết thúc trong quá khứ nhưng điều chúng ta quan tâm đó là kết quả ở hiện tại Trinh has been cooking since last night. (Trinh đã nấu ăn tối hôm qua)
Nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động kéo dài từ trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại I andmy friendnhave been writing this assignment since morning. (Tôi và bạn tôi đã và vẫn đang viết bài luận này từ sáng)

 

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn phổ biến nhất.

Trong câu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có sự xuất hiện của những từ sau:

Các từ 

Nghĩa 

How long: bao lâu
Since + mốc thời gian Kể từ …

Ví dụ since 2000 (kế từ năm 2000).

For + khoảng thời gian Được…

Ví dụ: for 3 years (được 3 năm rồi)

All one’s life cả đời
All day/ all morning: cả ngày/ cả buổi sáng
up until now Cho tới tận bây giờ
at the moment… Ngay tại thời điểm này

 

B. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản, nâng cao

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản

♣ Bài 1. Chia động từ bài tập hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp trong câu.

  1. Andy … (search) for my way for a long time.
  2. In recent years, natural disasters … (occur) in all over the world.
  3. My laptop … (work) perfectly so far. I find no time to have it repaired.
  4. I … (look after) my daughter in the past week.
  5. He … (do) his research all day. But it isn’t still done.
  6. I (call) … John for hours and hours and he hasn’t answered. I’m really angry with him!
  7. It’s really smelly in here. … somebody …? (smoke)
  8. She (eat) … chocolate all morning, so she feels sick.
  9. I (paint) … my house all day, but it’s not finished yet.
  10. It (not, rain) … for three hours! Only about one hour.

*Đáp án bài 1:

  1. Andy has been searching for my way for a long time.
  2. In recent years, natural disasters have been occurring in all over the world.
  3. My laptop has been working perfectly so far. I find no time to have it repaired.
  4. I have been looking after my daughter in the past week.
  5. He has been doing his research all day. But it isn’t still done.
  6. I have been calling John for hours and hours and he hasn’t answered. I’m really angry with him!
  7. It’s really smelly in here. Has somebody been smoking?
  8. She has been eating chocolate all morning, so she feels sick.
  9. I have been painting my house all day, but it’s not finished yet.
  10. It has not been raining for three hours! Only about one hour.

♣ Bài 2. Chọn đáp án đúng

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

  1. I (have been waiting/have waited) for two hours, but she (has not been coming/has not come) yet.
  2. She (has been reading/has read) all the books written by Nguyen Nhat Anh. How many books you (have you read/have been you reading)? 
  3. He (has written/has been writing) a novel for one year, but she (hasn’t finished/has not been finishing) it yet.
  4. Mary (has been losing/has lost) her bag and she (has been looking/has looked) for it until now.
  5. Sarah is exhausted. She (has finished/has been finishing) her internship report.

*Đáp án bài 2:

  1. I have been waiting for two hours, but she hasn’t come yet.
  2. She has read all the books written by Nguyen Nhat Anh. How many books you have you read?
  3. He has been writing a novel for one year, but she hasn’t finished it yet.
  4. Mary has lost her bag and she has been looking for it until now.
  5. Sarah is exhausted. She has been finishing her internship report.

♣ Bài 3. Viết lại câu với thì hiện tai hoàn thành tiếp diễn

Viết lại những việc mỗi thành viên trong gia đình Thomas sẽ chuẩn bị cho mùa giáng sinh tới bằng câu có thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

What each member of the Thomas family has been doing to prepare for Christmas?

 ———-

  • Jane and Peter – shop for food
  • Amy – sew cozy clothes
  • Linda – clean house
  • Minnie – decorate the tree
  • Tom – write some cards
  • Alex – wrap the presents

———-

*Đáp án bài 3:

→ Jane and Peter have been shopping for food.

→ Amy has been sewing the cozy clothes.

→ Linda has been cleaning the house.

→ Minnies has been decorating the tree.

→ Tom has been writing some cards

→ Alex has been wrapping the presents.

♣ Bài 4. Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sao cho nghĩa không đổi (sử dụng trạng từ chỉ thời gian)

1. It started raining at three o’clock and it is still raining.

2. He started playing chess when he was ten and he still plays it.

3. Helen started looking for another job two months ago and she’s still looking.

4. We arrived here two hours ago and we’re still waiting for Mercy.

5. Jane has lost weight. She had been dieting for months now

6. That man is making me nervous. He has stared at me all evening.

 

*Đáp án bài 4:

  1. It has been raining since three o’clock.
  2. He has been playing chess since he was ten.
  3. Helen has been looking for another job for two months.
  4. We have been waiting for Mercy for two hours.
  5. Jane has been dieting for months now.
  6. That man has been staring at me all evening.

♣ Bài 5. Dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chia động từ đúng.

  1. Minh ______ (work) here for five years.
  2. They ______ (study) all day.
  3. Thao ______ (eat) a lot recently. 
  4. I and my family ______ (live) in London for six months.
  5. Johny _____ (play) football, so he’s tired.
  6. I _____ (learn) French for 5 years.
  7. My mother _____ (cook) so she is really hot.  
  8. I and my best friend ____ (go) to the cinema every weekend for years.
  9. It _____ (rain) the grass is wet.
  10. My little sister ____ (sleep) for twelve hours.
  11. Jessica ______ (not/work) today.
  12. We _____ (not/eat) well recently.
  13. Linda _____ (not/exercise) enough.
  14. Deft _____ (not/study) today.
  15. He and his girlfriend _____ (not/live) here for very long.
  16. It _____ (not/snow).
  17. This team _____ (not/play) football for five years.
  18. Teresa _____ (not/drink) enough water – that’s why she feels tired.
  19. I ______ (not/sleep), I was watching TV. 
  20. They _____ (not/use) smartphone much recently.

* Đáp án bài 5.

  1. has been working
  2. have been studying
  3. has been eating
  4. have been living
  5. has been playing
  6. have been learning
  7. has been cooking
  8. have been going
  9. has been raining
  10. has been sleeping
  11. has not been working
  12. have not been eating
  13. has not been exercising
  14. has not been studying
  15. have not been living
  16. has been snowing
  17. has been playing
  18. has been drinking
  19. have been sleeping
  20. have not been using

♣ Bài 6. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp trong các câu sau.

  1. It has ………………… raining a lot this month.
  2. 2.………………… my sister and brother been getting along?
  3. Rucy ………………… been studying hard this semester.
  4. I’m tired because I ………………… been working out all day.
  5. Julie ………………… living in Indonesia since May.
  6. Did you know he’s been teaching Viet Nam ………………… fifteen years?
  7. My family has been watching TV ………………… we had dinner.
  8. Hoang has ………………… too hard today.
  9. Has it ………………… raining since my father arrived?
  10. My boyfriend has been travelling ………………… two months.

* Đáp án bài 6.

1 – been

2 – Have

3 – has

4 – have

5 – has

6 – for

7 – since

8 – been playing hoặc working

9 – been

10 – for

♣ Bài 7. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. How long (you / wait) ______ for her? 
  2. What (Petter / do) ______ since he returned? 
  3. Why (you / not eat) ______ vegetable lately? 
  4. There’s so much snow on this road. (it / snow) ______ all day? 
  5. Why (Tom  and July / argue) ______ for such a long time? 
  6. (you / use) ______ my cleanser? There’s not much left. 
  7. How long (Bin / not wear) ______ glasses? 
  8. (Long / revise) ______ since he decided to take the exam? 
  9. Where (your brother / work) ______ lately? 
  10. Linh’s hands are covered with chocolate. (She / make) ______ a cake? 

* Đáp án bài 7.

  1. Have you waiting
  2. Has Petter doing
  3. haven’t you eating
  4. Has it snowing
  5. Have Tom  and July arguing
  6. Have you using
  7. Hasn’t Bin wearing
  8. Has Long revising
  9. Has your brother working
  10. Has she making

2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nâng cao

♣ Bài 1. Dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chia động từ.

  1. How often (you clean)  ______ the computer this year?
  2. Lisa (work)  ______ all day and  (just come)___________ her room from the company.
  3. The childrens (be)  _______ at school since 7 o’clock.
  4. I and my friend _____ (play) basketball for the last few hours. 
  5. I (wait)  _____ for the bus for 30 minute, but it still _____  (not arrive) yet.
  6. Ngan ______  (not cook) anything yet because she _____  (talk) to her friend on the phone all the time.
  7. Thanh _____ (work) for the company since he graduated from university.
  8. They _____ (live) in Nga Son since they arrived at Thanh Hoa province ten years ago. 
  9. Bin, where have you been? We (wait) ______  for you since 2 o’clock.
  10. My husband is exhausted because he (work) _____ too hard all day. 
  11. It (rain) ______ all day. I hope it will stop by tomorow.
  12. Anna (perform)______ in 11 movies since she began acting.
  13. Johny _________ (work) on the computer for 4 hours, and he  (not finish)________ yet.
  14. This hotel is still closed. It (not open) ____ yet. 
  15. How many times (you take) ______ this final exam?

* Đáp án bài 1.

  1. have you cleaned
  2. has been working và has just come
  3. have been
  4. have been playing
  5. have been waiting và have not arrived
  6. has not cooked và has been talking 
  7. has been working
  8. have been living
  9. have been waiting
  10. has been working
  11. has been raining
  12. has been acting
  13. has been working và have not finished 
  14. has not opened 
  15. have you taken

♣ Bài 2. Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để viết lại các câu dưới đây với từ gợi ý đã cho.

  1. Long / not / want /go/ because / be / play / football
  2. Chung / be / sleep / hours /so /room /quiet.
  3. Jin / drink / wine / since / I /see.
  4. Mai / do / clean / whole / day / now / be / tired.
  5. I / not / see /my parents / so long / because / I / busy.

* Đáp án bài 2.

  1. Long doesn’t want to go out because he has been playing football.
  2. Chung has been sleeping for hours, so his room is very quiet.
  3. Jin has been drinking wine since I saw him.
  4. Mai have been cleaning her house for the whole day, so now she is tired
  5. I have not been seeing my parents for so long because I am extremely busy

♣ Bài 3. Sử dụng các từ gợi ý đã cho để viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi (viết lại bằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).

Câu 1. Linda started reading a book 2 hours ago. She is still reading it and now she is on page 61.

( Viết lại câu với: Read/ for 2 hours và read/ 61 pages so far)

  • Viết lại: Linda ……………………………………………………………
  • Viết lại Linda ………………………………………………………………

Câu 2. Johny Deft is from Australia. He is travelling round Europe at the moment. He began her trip 4 months ago.

( Viết lại câu với: travel/ for 4 months và visit/six countries so far).

  •  Viết lại: Johny Deft ……………………………………………………
  • Viết lại: Johny Deft ……………………………………………………

Câu 3. Rachel is a tennis player. She began playing tennis when she was 14 years old. This year she is national champion again – for the 5 times.

( Viết lại câu với: win/ the national championships/ 5 times và play/ tennis since she was ten).

  • Viết lại: Rachel ……………………………………………………………
  • Viết lại: Rachel ………………………………………………………………

Câu 4. When Linh and Sam left college, they started making films together.They still make films.

( Viết lại câu với: make và 3 films since they left college).

  • Viết lại: Linh and Sam …………………………………………………………
  • Viết lại: Linh and Sam………………………………………………………….

* Đáp án bài 3.

Câu 1:

+ Linda has been reading for 2 hours.

+ Linda has read 61 pages so far.

Câu 2:

+ Johny Deft has been traveling for 4 months.

+ Johny Deft has visited six countries so far.

Câu 3:

+ Rachel has won the national championships 5 times. 

+ Rachel has been playing tennis since she was 14.

Câu 4:

+ Linh and Sam have made 3 films since they left college. 

+ Linh and Sam  have been making films since they left college.

Cuối cùng, hy vọng những bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án trên sẽ củng cố cho bạn phần nào kiến thức dạng thì khó ăn điểm này. Ngoài ra, hãy tham khảo qua website hoặc hotline 024.6285.5588 để tìm hiểu thêm các khóa học hay thắc mắc về kiến thức “thì” này nhé.

5/5 - (2 votes)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay