Vocab & Grammar

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dấu hiệu nhận biết, công thức và bài tập

Khi muốn diễn tả hành động xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai, người ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous). Vậy có mấy cách sử dụng thì Future Continuous? Dấu hiệu nhận biết ra sao? Làm sao để phân biệt thì tương lai tiếp diễn và tương lai đơn? Cùng Patado tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm:

1. Khái niệm/định nghĩa về thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để diễn tả hành động xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. Đây là thì được sử dụng nhiều trong giao tiếp thường ngày, tuy nhiên lại không xuất hiện nhiều trong thi cử (tổng hợp 12 thì trong tiếng anh).

2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)?

A. Việc SẼ ĐANG xảy ra tại một thời điểm cụ thể

Ví dụ:

This time next week I‘ll be lying on the beach (Tuần tới, vào giờ này tôi đang nằm trên bãi biển)
Don’t phone me between 7 and 8. We‘ll be having dinner then (Đừng gọi điện cho tôi trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 8 giờ. Giờ đó chings tôi đang đi ăn )

 

B. Việc SẼ KÉO DÀI liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai

Ví dụ:

The new film will be showing in cinamas over the next few months (Bộ phim mới sẽ được chiếu ở các rạp trong suốt vài tháng tới)
My parents are going to London, so I‘ll be staying with my grandma for the next two weeks (Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy trong hai tuần tới tôi sẽ ở với bà)

 

C. Việc trong tương lai đã được lên kế hoạch, sắp xếp từ trước

Ví dụ:

The “Running Man” crew will be flying to Vietnam next year (Đoàn phim ” Running Man” sẽ bay tới Việt Nam vào năm sau)
The party will be starting at ten o’clock (Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

 

 Để diễn tả kế hoạch trong tương lai gần, ngoài thì tương lai tiếp diễn còn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

 

3. Công thức của thì tương lai tiếp diễn là gì ?

Câu khẳng định 
Câu phủ định
Subject + Will be + V-ing

I will be waiting for you at home

(Tớ sẽ đợi cậu ở nhà nhé)

Subject + Will + not + be V-ing

Mom, I will not be eating at home tonight

(Mẹ ơi, tối nay con không ăn ở nhà đâu ạ)

Dạng viết tắt của Will trong câu khẳng định là ‘ll

Ex: I will be waiting ⇒ I’ll be waiting

Còn cách viết tắt của trong câu phủ định là:

Will + not ⇒ Won’t

 

Câu khẳng định  Câu phủ định
Ví dụ:

  • The brand will be playing when the President enters (Bạn nhạc sẽ chơi khi Tổng Thống bước vào)
  • Andrew can’t go to the party. He‘ll be working all day tomorrow (Andrew không thể đến dự tiệc. Ngày mai anh ấy sẽ làm việc cả ngày)
Ví dụ:

  • I won’t be sleeping until you leave (Tôi sẽ không ngủ cho đến khi bạn rời đi)
  • She won’t be working all day tomorrow (Cô ấy sẽ không làm cả ngày mai)

 

Câu hỏi

 

 (Từ để hỏi) + Will + Subject + Be V-ing?

Will you be using the meeting room tomorrow?

(Anh có định dùng phòng họp vào ngày mai không? )

 Cách trả lời câu hỏi YES / NO
 Câu khẳng định 
 Câu phủ định 

Yes, Subject + Will

Ví dụ: Yes, I will

No, Subject + Won’t

Ví dụ: No, He won’t

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

a) Tuy có cách dùng dễ gây nhầm lẫn với một số thì khác nhưng thì tương lai tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết vô cùng dễ hiểu, dễ nhớ. Bạn chỉ cần nhìn vào các dấu hiệu nhận biết này thì có thể chắc chắn chia động từ thì tương lai tiếp diễn chính xác đến 99%

 

Mốc thời gian trong tương lai
At this time

At this moment

At… o’clock

+ mốc thời gian cụ thể trong tương lai

 

Ví dụ: I will be having a job interview at 8 AM next Monday. I’m so nervous! (Tôi sẽ có một cuộc phỏng vấn nào lúc 8 giờ sáng thứ hai tuần sau. Tôi lo quá đi mất).

Mệnh đề chỉ mốc thời gian trong tương lai
When

After

Before

+ mệnh để chia ở các thì thiện tại

 

 Các sự việc xảy ra trong tương lai nhưng đứng trong mệnh đề bắt đầu bằng từ chỉ thời gian như When, After, Before… sẽ không chia ở các thì tương lai mà chuyển thành thì hiện tại tương ứng nhé

Ví dụ:

– My parent will be waiting for me when we arrive (Bố mẹ hắn sẽ đang đợi tớ lúc chúng mình đến nơi)

  • Việc bố mẹ đang chờ đợi trong tương lai đang xảy ra và tiếp diễn, thì việc người nói đến nơi xảy đế. Việc chờ đợi là việc kéo dài hơn, được chia ở thì tương lai tiếp diễn.
  • Việc đến nơi ngắn hơn, xen ngang vào và được chia ở thì hiện tại đơn.

b) Những từ để nhận biết như: In the future, next week, next year, next time, soon.

c) Ngoài ra khi trong câu có xuất hiện các động từ chính như “expect” hay “guess” thì đó cũng là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn (dấu hiệu này rất hay gặp trong các bài thi).

5. Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng thì Tương lai tiếp diễn

A. Những mệnh đề bắt đầu với các từ như before, after, when, while, by the time, if, unless, as soon as, … thì không chia ở thì tương lai tiếp diễn chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

– While I will be completing my homework, my mom is going to make dinner. (không đúng)

While I am completing my homework, my mom is going to make dinner.

B. Không (hoặc ít) dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng đối với các từ sau:

be cost fit mean suit belong have
feel hear see smell taste touch
hate hope like love prefer want wish
believe know think understand

 

Ví dụ:

– July will be being at my house when we arrive. (không đúng)

July will be at my house when we arrive.

C. Câu chủ động, bị động của thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ:

– At 8:45 pm tonight, Huy will be washing the dishes. (chủ động)

At 8:45 pm tonight, the dishes will be being washed by Huy. (bị động)

6. Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và tương lai đơn

Rất nhiều người mới học tiếng Anh nhầm lẫn giữa thì TLTD (Future Continuous) và tương lai đơn (Simple Future). Cả hai thì này đều diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, chúng có những cách dùng vô cùng khác nhau cần người học phải phân biệt rõ.

Thì tương lai đơn  Thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không rõ thời gian cụ thể.

Ví dụ: She will visit her parents next week. (Cô ấy sẽ đi thăm ba mẹ vào tuần sau).

Diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: He will be taking an entrance exam at 7 a.m next Thursday. (Anh ấy sẽ làm bài kiểm tra đầu vào vào 7 giờ sáng thứ 5 tới).

Diễn tả hành động bộc phát, không có kế hoạch trước. Cách dùng này thường áp dụng trong tình huống người A đề nghị người B làm một việc gì đó, và người B quyết định ngay sau khi người A đề xuất.

Ví dụ: Could you go out to buy some cooking-oil for me?

Diễn tả hành động nằm trong kế hoạch, dự định, thời gian biểu trong tương lai.

Ví dụ: The train will be arriving in London at 2 p.m tomorrow. (Tàu sẽ tới London vào 2 giờ chiều mai).

Dùng sau các động từ như hope, think, guess, believe,…

Ví dụ: I think our team will win the competition. (Tôi nghĩ đội mình sẽ thắng cuộc thi).

Diễn tả hành động dự định sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ: I will be studying Digital Marketing in Canada for the next 4 years. (Tôi sẽ học về Digital Marketing ở Canada trong 4 năm tới).

Diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì hành động khác xen vào.

Ví dụ: He will be playing games when his mother comes back home. (Cậu ấy sẽ đang chơi game khi mẹ về nhà).

 

7. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng:

  1. At this time next month, my best friend (move) to another city.
  2. What you (do) at 9 p.m tomorrow?
  3. For the next 2 years, Alan (run) his own business.
  4. He (learn) Nursing for the next 3 years in America.
  5. Linh (have) a phone interview at 9 a.m tomorrow.

*Đáp án bài 1:

  1. will be moving
  2. will you be doing
  3. will be running
  4. will be learning
  5. will be having

Bài 2: Điền vào chỗ trống

Câu 1. Jessica (to come) ____ to the party on Sunday.

Câu 2. I (to meet) ____ them tomorrow. 

Câu 3. This time next week Hung (to fly) ____ to Korea.

Câu 4. At 8 o’clock on Tuesday Jin (to sing) ____ the new song.

Câu 5. It (to rain/probably) ____ when I reach Thanh Hoa.

Câu 6. Tomorrow at 10 am we (write) ____ a test.

Câu 7. Dung (to watch) ____ a video when I arrive tonight.

Câu 8. You (to eat) ____fried chicken soon.

Câu 9. She (to sleep) ____ when boyfriend telephone her.

Câu 10. They (to arrive) ____  in Danang just about now.

*Đáp án bài 2:

  • Câu 1. will be coming
  • Câu 2. will be meeting
  • Câu 3. will be flying
  • Câu 4. will be singing
  • Câu 5. will probably be raining
  • Câu 6. will be writing
  • Câu 7. will be watching
  • Câu 8. will be eating
  • Câu 9. will be sleeping
  • Câu 10. will be arriving

Tuy xuất hiện ít trong thi cử nhưng thì tương lai tiếp diễn lại rất hay được sử dụng trong văn nói và giao tiếp hằng ngày. Nhìn chung, đây là phần kiến thức không khó, vì vậy, các bạn hãy học chắc lý thuyết và làm thật nhiều bài tập vận dụng nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình học tiếng Anh, hãy liên hệ với Patado để được tư vấn và giải đáp tận tình nhé!

5/5 - (1 vote)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay