Vocab & Grammar

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án cơ bản, nâng cao

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Tuy có cách dùng đơn giản, không quá phức tạp nhưng nó lại dễ gây nhầm lẫn với các thì khác như quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, với 3 dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành dưới đây của Patado, bạn sẽ tự tin sử dụng thì quá khứ hoàn thành mà không lo nhầm lẫn!

Tham khảo thêm:

I. Tóm tắt lại kiến thức cơ bản trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành là một trong các thì tiếng anh cơ bản (12 thì). dùng để diễn ra một việc đã xảy và hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.

1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành thường dùng trong các trường hợp sau:

1.1. Diễn tả hành động kéo dài vào một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ.

Ví dụ: She had lived abroad for 3 years before returning to Viet Nam. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 3 năm trước khi về Việt Nam).

1.2. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trước hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Ví dụ: Before going out with his friends, he had turned in the assignment. (Trước khi ra ngoài với bạn, anh ấy đã nộp bài tập của mình).

1.3. Dùng để diễn tả những giả định, mong muốn không có thật trong quá khứ: cách dùng này thường sử dụng trong câu điều kiện loại 3 hoặc câu ước ngược quá khứ.

Ví dụ: If I had done the homework more carefully, I wouldn’t have gotten the bad mark. (Nếu tôi làm bài tập về nhà đầy đủ hơn, tôi đã không bị điểm kém).

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Tổng quan cấu trúc câu của thì quá khứ hoàn thành ở dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.

2.1. Câu khẳng định:

Cấu trúc câu khẳng định quá khứ hoàn thành

Ví dụ: I had completed the report before 7 a.m yesterday. (Tôi đã hoàn thành báo cáo trước 7 giờ sáng hôm qua).

2.2. Câu phủ định:

Cấu trúc câu phủ định quá khứ hoàn thành

Ví dụ: If she hadn’t driven carelessly, she wouldn’t have caused accidents. (Nếu không lái xe cẩu thả thì cô ấy đã không gây ra tai nạn).

2.3. Câu nghi vấn:

Cấu trúc câu nghi vấn thì QKHT

Ví dụ: Had she read this novel before going out? (Cô ấy đã đọc cuốn tiểu thuyết này trước khi ra ngoài chưa?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu của thì quá khứ hoàn thành xuất hiện các trạng từ như sau:

Từ Nghĩa
Until then cho đến khi, đến lúc nào đó
By the time vào lúc, trước lúc nào đó
Prior to that time
Before trước khi
After sau khi
When by khi nào, vào lúc
By the end of vào cuối lúc nào
By the end of + time in the past …:
  • vào cuối + 1 thời điểm trong quá khứ

 

II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

1. Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản

♠ Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:

  1. She finished the report before 9 a.m yesterday.
  2. If he didn’t help, we wouldn’t have won the competition.
  3. She wishes she didn’t attend this course. It is so expensive.
  4. Has she lived here for 6 years before moving to the city?
  5. I wish I didn’t buy this shirt online.

*Đáp án bài 1:

  1. finished → had finished
  2. didn’t help → hadn’t helped
  3. didn’t attend → hadn’t attended
  4. Has she lived → Had she lived
  5. didn’t buy → hadn’t bought

 

♠ Bài tập 2: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc:

  1. How long you (live) here before moving to London?
  2. I wish I (not watch) TV last night.
  3. If she (say) to me, I (help) her.
  4. This was the first time I (travel) by train.
  5. I (turn) in my homework before 11 p.m yesterday.
  6. She (go) shopping before going to work yesterday.
  7. She was the most beautiful girl I (meet).
  8. If he (not help) us, we (not win) the race.
  9. She wishes she (not travel) abroad last month.
  10. Before going out, I (turn) off all the lights.

*Đáp án bài 2:

  1. had you lived
  2. hadn’t watched
  3. had said/would have helped
  4. had traveled
  5. had turned
  6. had gone
  7. had met
  8. hadn’t helped/wouldn’t have won
  9. hadn’t traveled
  10. had turned

 

♠ Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

  1. We had breakfast, then we went to Da Lat.
  2. I got a bad mark because I didn’t revise the lessons.
  3. Without your help, I wouldn’t have completed the work on time.
  4. I was tired. I had worked all day.
  5. She had a cold because she didn’t wear warm clothes.

*Đáp án bài 3:

  1. Before going to Da Lat, we had had breakfast.
  2. I wish I had revised the lessons Hoặc If I had revised the lessons, I wouldn’t have gotten a bad mark.
  3. If you hadn’t helped, I wouldn’t have completed the work on time.
  4. I was tired because I had worked all day.
  5. If she had worn warm clothes, she wouldn’t have had a cold.

 

♠ Bài tập 4. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành

  1. The rain destroyed the sandcastle that I and my sister (build) ______ 
  2. Jenifer (not / be)  ______ to Cape Town before 2000.
  3. When Jork went out to play, he (do / already) ______ her homework.
  4. My younger brother ate all of the cake that our mother (make) _____ .
  5. The nurse took off the plaster that she (put on)  ______ six weeks before.
  6. The waitress brought a drink that my friend (not / order)._______ 
  7. The student could not remember the poem they (learn) _______ the week before.
  8. Lucy collected the chestnuts that (fall) _____ from the tree.
  9. ________ (he / phone) An before she went to see her in London?
  10. Maria ______ (not / ride) a horse before that day.
  11. Khanh ______ (go) home by the time his friend arrived.
  12. Lucia suddenly realised that she _____  (leave) her laptop on the train.
  13. Minh was annoyed because his classmate ______ (not clean) their room.
  14. _______ (they / study) Germany before they went to the Berlin?
  15. My younger sister was hungry because she ______ (not eat).

* Đáp án bài 4:

  1. had built
  2. had not been
  3. had already done
  4. had made
  5. had put on
  6. had not ordered
  7. had learned
  8. had fallen
  9. had be phoned
  10. had not ridden
  11. had gone
  12. had left
  13. had not cleaned
  14. Had they studied
  15. had not eaten

 

♠ Bài tập 5. Chọn từ gợi ý trong bảng thích hợp và cho dạng đúng để hoàn thành câu.

cut drink snow leave read
make ride have phone wash

 

  1. His dad ………….. the grass.
  2. Phong ………….. the car.
  3. ……………….. his bike?
  4. The bus ……………… already.
  5. Suny …………….. us.
  6. ……………………….. a lot?
  7. My family …………………. lunch.
  8. It ………………… some water.
  9. We ………………… a ghost story.
  10. ………………………… his bed?

 

* Đáp án bài 5:

1. had cut 2. hadn’t washed 3. Had he ridden 4. had left 5. hadn’t phoned
6. Had it snowed 7. hadn’t had 8. had drunk 9. had read 10. Had he made

 

♠ Bài tập 6. Cho dạng đúng của các từ gợi ý để hoàn thành câu 

  1. (you/go) there before we went home?
  2. (Lucy/see) the film already?
  3. Why (Johny/forget) about the meeting?
  4. (it/be) hot all week?
  5. (I/read) this story before the class?
  6. When J.Hope arrived (we/eat) already?
  7. Where (you/be) when I called you?
  8. (their class/travel) by bullet train before?
  9. (Sam/meet) Jeft before they worked together?
  10. (you/do) your homework before I came your house?
  11. Where (Lan/work)?
  12. (Thanh/pay) the bill before they left?
  13. (we/visit) my grandparents already that winter?
  14. When you called, (I /eat) dinner?
  15. How (my dad/manage) to fix the cooker?
  16. (my older sister/be) sick for a long time?
  17. How much (you/study) before the final exam?
  18. What (your mom/cook) for dinner that night?
  19. When (his parents/arrive)?
  20. How many coffees (you/drink) before the interview?

* Đáp án bài 6:

1. Had you gone

2. Had Lucy seen

3. had Johny forgotten

4. Had it been

5. Had I read

6. had we eaten

7. had you been

8. Had their class traveled

9. Had Sam met

10. Had you done

11. had Lan worked

12. Had Thanh paid

13. Had we visited

14. had I eaten

15. had my dad managed

16. Had my older sister been

17. had you studied

18. had your mom cooked

19. had his parents arrived

20. had you drunk

 

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành dạng nâng cao

♠ Bài tập 1. Dùng thì quá khứ hoàn thành để viết lại các câu sau:

Câu 1: Beckham had gone home before we arrived.

⇒ Dùng After để viết lại: ………………………………………

Câu 2: My family had lunch then we took a look around the shops.

⇒ Dùng Before để viết lại: ……………………………………

Câu 3: The light had gone out before everyone got out of the meeting room.

⇒ Dùng When để viết lại: …………………………………………

Câu 4: After Sumi had explained everything clearly, we started our work.

⇒ Dùng By the time để viết lại: …………………………………………

Câu 5: My older brother had watered all the plants in the garden by the time my mom came home.

⇒ Dùng Before để viết lại: …………………………………………………………

* Đáp án bài 1:

  1. After Beckham had gone home, we arrived.
  2. Before My family took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When everyone got out of the meeting room, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, Sumi had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, My older brother had watered all the plants in the garden

 

♠ Bài tập 2. Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ thích hợp ở chỗ trống

Until a few years ago, no one (câu 1. hear) ………….. of Harry Potter, the young wizard and hero of the children book Harry Potter and the Philosopher’s Stone. The writer, J K Rowling, (câu 2. already / write). ………….. several stories and book but this was the first book that was published. She (câu 3. get). …………… the idea for the story of a wizard at magic school while she (câu 4. travel). ………. on a train to London. By the time the train (câu 5. reach) ………………… King’s Cross station, she ( câu 6. invent)……………… most of the characters. When the book was published in 1997, no one (câu 7. imagine) ……………..…… it would be such a tremendous success, but it quickly (câu 8. become) …….……….a bestseller. While millions of young readers in many countries (câu 9. enjoy)..……….… her first Harry Potter book, J K Rowling (câu 10. think) ………… of idea for the next book in this incredibly popular series.

* Đáp án bài 2:

  1. had heard
  2. had already written
  3. got
  4. was travelling
  5. reached
  6. had invented
  7. imagined
  8. became
  9. were enjoying
  10. was thinking

Hy vọng qua một số bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án vừa rồi, các bạn đã có dịp nâng cao và khắc sâu hơn kiến thức về thì này. Đây là một thì khá khó trong tiếng Anh, vì vậy, bạn hãy đọc lại lý thuyết và luyện tập thường xuyên để tránh gây nhầm lẫn nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Patado để được giải đáp và tư vấn miễn phí!

Follow và đón đọc những bài viết bổ ích khác từ Patado bạn nhé!

5/5 - (3 votes)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay