Đại từ trong tiếng Anh: Khái niệm, cách sử dụng đầy đủ nhất

Đại từ là một dạng từ loại ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, tuy gặp và dùng nhiều lần nhưng không phải ai cũng hiểu và nắm chắc cách sử dụng, chúng là từ  thay thế cho danh từ. Vậy làm sao để hiểu và sử dụng đúng cách. Patado đã khái quát chi tiết kiến thức phần này, cùng ôn lại ở bài viết dưới đây.

Tổng hợp bài tập đại từ tiếng Anh đầy đủ kèm đáp án chi tiết

I. Đại từ (Pronoun)

Đại từ là một trong 9 từ loại trong tiếng Anh, là từ thay thế cho danh từ.

II. Phân loại các loại đại từ

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nhân xưng có nhiệm vụ chỉ người, nhóm người, vật cụ thể.

Hình thức chủ ngữ và tân ngữ của đại từ nhân xưng hoàn toàn khác nhau (trừ you và it) .

Khi không muốn lặp lại chính xác danh từ/cụm danh từ, ta dùng đại từ nhân xưng để thay thế.

Ex:

  • Have you met Anna?
  • Yes. She’s really cute.

(“She” thay thế cho “Anna”)

Từ hạn định trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết, đầy đủ nhất

2. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns )

Đây là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, có chức năng chỉ vật/thứ gì là của ai.

Danh từ không đứng sau đại từ sở hữu, dùng tính từ sở hữu + danh từ (possessive adjective + noun )

Ex : Lan is a good friend of mine.

Đại từ nhân xưng có thể đứng trước danh từ mà nó thay thế.

Ex : You’d better ask Lucy. This car is hers

Lưu ý: Đại từ sở hữu không phải tính từ sở hữu. Xem ngay tính từ sở hữu trong tiếng Anh để phân biệt.

3. Đại từ nhấn mạnh & đại từ phản thân (Emphatic & Reflexive Pronouns)

  • Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng một đối tượng, nó đóng vai trò tân ngữ.

Ex: I just want to be myself after all.

Lưu ý: Dùng đại từ nhân xưng ( you, me, him, her,… ) đứng sau giới từ chỉ vị trí.

Ex: He moved to this city and lived by himself.

  • Đại từ nhấn mạnh (Emphatic pronouns )

Dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc đại từ, thường đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ được nhấn mạnh và mang nghĩa là “chính người đó/ vật đó”.

Ex: I myself decided to break up and then regretted about it.

Đại từ nhấn mạnh có thể đứng cuối câu để nhấn mạnh chủ ngữ.

Ex: She’ll make it herself.

Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì? Bỏ túi ngay và phương pháp học cực hiệu quả

4. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Dùng để giới thiệu, nhận dạng ai đó, chỉ định vật, sự vật.

a. This, these dùng để chỉ vật/ những vật ở gần người nói.

Ex: This skirt is so cute.

These shoes are on sale.

b. That, those được dùng chỉ vật ở xa người nói.

Ex: I want to try that stunning dish.

Those people need to be in quarantine right now!

5. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

Đại từ nghi vấn thường đứng đầu câu, đứng trước động từ và dùng để hỏi.

Ex :

Đại từ

Cách dùng

Who
  • Mục đích hỏi nét nhận dạng, tên hoặc chức năng của người, nhiều người.

N (người) + WHO + V + O

Ex : Who is that lovely girl?

  • Tân ngữ của động từ hoặc giới từ

Ex : Who did you invite for our wedding?

Lưu ý: Giới từ luôn được đặt cuối câu khi who làm tân ngữ.

Whom
  • Đóng vai trò làm tân ngữ cho giới từ hoặc động từ, chỉ dùng cho người.

N (người) + WHOM + S + V

Ex: To whom should I call?

Whose
  • Mục đích hỏi về sự sở hữu, làm chủ ngữ của động từ.

N (người, vật) + WHOSE + N + V ….

Ex: Whose phone is it?

What
  • Dùng để hỏi, đối tượng là sự vật/sự việc.

Ex: What do you think of fast food?

Which
  • Dùng cho cả người và vật, chỉ sự lựa chọn trong số người hay vật đã được biết, đưa ra ở vế trước

N (vật) + WHICH + S + V

N (vật) + WHICH + V + O

Ex: Which tie is yours? Blue or white?

Which có thể được dùng với of.

Which of + determiner + N

Which of + Pronoun

Ex: Which of these cars is yours?

Which of you is Jenny?

 

6. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Các đại từ quan hệ: who/ whom (chỉ người), which (chỉ vật), whose (sự sở hữu), where (chỉ địa điểm), when (chỉ thời gian), why (chỉ lí do), that (cả người và vật).

Chức năng dùng để nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ, thay thế danh từ đi trước trong mệnh đề quan hệ.

Ex: The man who is talking to Jim is my brother.

7. Đại từ phân bổ (Distributive pronouns)

Đại từ phân bổ

Cách dùng

All
  • Chỉ tất cả lượng của nhóm người hoặc vật từ 3 trở lên.

All (of ) + determiner + plural / uncountable N (+ singular / plural verb )

All of us / you / them ( + plural V )

Ex : All of you need to move right away!

Most
  • Dùng để chỉ phần lớn nhất của đa số người hoặc vật, cái gì đó.

Ex : Most of the students in my class passed the entrance exam.

Most of + determiner + N ( + singular / plural V )

Most of us / you / them ( + plural V )

Ex : Most of us know nothing about this mystery.

Each
  • Dùng để chỉ từng đơn vị/cá nhân ở số lượng người nhiều.

Ex: Do each of these tasks carefully.

Each of + determiner + plural noun (+ singular verb)

Each of us/you/them (+ singular verb)

Ex: Each of you should come up with an idea for me.

Both
  • Dùng để chỉ cả hai vật hoặc hai người.

Ex: Both Jenny and Mia are very beautiful.

Both (of) + N (số nhiều, trước hình thức tân ngữ của đại từ nhân xưng hoặc khi có từ xác định đứng trước.)

Ex: The Williams brothers have gone. We will fulfill our mission for both of them.

Lưu ý: Không dùng mạo từ the trước both.

Either
  • Dùng để chỉ một cái trong hai cái.

Ex: Either of these books is mine.

Either of + determiner + plural noun ( + singular verb )

Either of us / you / them ( + singular verb )

Ex: Either of us should go to the station and wait there.

Neither
  • Cả hai thứ được nêu đều không phải.

Ex: I’ll buy neither of these toys for you.

Neither of + determiner + plural noun (+singular verb)

Neither of us/you/them (+singular verb)

Ex: Neither of us has to leave here.

 

8. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

a. Some, any và none

Some
  • Dùng trong câu khẳng định, thay cho danh từ đếm được và không đếm được ở số nhiều.

Ex: Want some eggs?

Some được dùng trong câu hỏi chờ đợi câu trả lời đồng ý, trong lời yêu cầu hoặc lời mời.

Ex: Some of the students are invited to our party.

Some of us / you / them ( + plural V )

Some of + determiner + plural / uncountable N ( + singular / plural V )

Ex: Some of the students are invited to our party.

Any (nào)
  • Dùng thay cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở số nhiều trong câu hỏi, câu phủ định.

Ex: Do you have any questions?

Any of + determiner + plural / uncountable noun ( + singular / plural verb )

Any of us / you / them ( + singular / plural verb)

Ex: This could happen to any of us.

None (không điều gì, thứ gì, không ai)
  • Dùng thay cho danh từ (đếm được hoặc không đếm được) đều đã nhắc ở trước.

Ex: None of these boys is good enough for the final.

None of + determiner + plural/uncountable noun (+singular/ plural verb)

None of it/ us/ you/ them + (singular/ plural verb)

Ex: None of you will gain this award if you don’t make it to the final.

 

b. Something, somebody, someone anything , somewhere, anyone, anybody, nothing , nobody, anywhere, no one, everyone, everything, everybody.

Somebody, something, someone, somewhere
  • Dùng trong câu khẳng định, với danh từ số ít.

Ex: Something is moving towards the fence.

  • Khi câu trả lời sẽ là “ yes ” hoặc trong câu yêu cầu, lời mời.

Ex: Would you like to go somewhere quiet?

Anybody, anyone, anywhere, anything
  • Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và sử dụng với động từ số ít.

Ex: Is there anything I can help you with?

Nobody, nothing, no one
  • Có thể đứng một mình hoặc đầu câu.

Ex: No one knew why Mason didn’t come back that night.

  • Được dùng với nghĩa phủ định: nothing = not anything ; nobody/ no one = not anybody

Ex: There’s nothing I can do to change his mind.

  • Dùng khi hình thức của động từ ở số ít.

Ex: No one is around the square now.

Everything, everybody everyone Ex: I’ve done anything I can to help her.

 

9. Đại từ hỗ tương (Reciprocal pronouns)

  • Gồm each other one another (nhau, lẫn nhau), thường làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ hoặc động từ nên thông thường chúng đứng sau động từ hoặc giới từ.n
  • Nhiệm vụ chỉ mối quan hệ giữa nhiều người hoặc vật với nhau.

Ex: Mary and Jean love each other.

  • Có thể được dùng cùng với sở hữu cách.

Ex: My brother and I often wear each other’s jeans.

Lưu ý: Không dùng each other sau : meet, marry, similar.

III. Bài tập đại từ

Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống.

1. How old are ……………..?

……………. am 24.

2. (My pencil) …………………… is under the table.

3. (Ramon Sam and Tom) ……………. work in the hopital.

4. Are ………………  Argentinian?

Yes,………………. am.

5. (The cat and the dog) ………………. are my pets.

6. (My cousin and her friend) …………….. are at the mall.

7. (John) ………………. is funny.

8. (The door) …………….. is locked.

9. (My brother and I) …………….  live together.

10. (The weather) …………………… is cold today.

Đáp án:

  1. You, I
  2. It
  3. They
  4. You, I
  5. These
  6. They
  7. He
  8. It
  9. We
  10. It

Trên đây là toàn bộ mọi thứ liên quan đến đại từ trong tiếng Anh mà Patado đã tổng hợp. Cùng Patado biến tiếng Anh trở thành đam mê, theo dõi và cập nhật các bài viết bổ ích tiếp theo của Patado.

4/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay