Vocab & Grammar

in my country it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen

Tham khảo thêm:

Một số câu hỏi trong đề kiểm tra tiếng Anh 15 phút.

Đề bài: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu vào đáp án A, B , C hoặc D để chỉ ra từ trái nghĩa với từ gạch chân trong các câu hỏi dưới đây)

Câu 1. In my country it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen.

( Dịch: Ở đất nước của tôi, bắt buộc phải đến trường học giữa độ tuổi từ 5 đến 16 tuổi)

  • A. necessary (Nghĩa: Cần thiết)
  • B. essential (Nghĩa: thiết yếu)
  • C. optional (Nghĩa: không bắt buộc)
  • D. selective (Nghĩa: Chọn lọc)


Câu 2. Do you think that you pay enough attention in class? What have I been talking about?

(Dịch: Bạn có nghĩ rằng bạn đã đủ tập trung ở trong lớp chưa? Tôi đã nói về vấn đề gì vậy?)

  • A. neglect (Nghĩa: bỏ mặc)
  • B. care (Nghĩa: quan tâm)
  • C. notice (Nghĩa: thông báo)
  • D. consideration (Nghĩa: cân nhắc)


Câu 3. Electronic dictionaries are now common in English classes. They can be very easily downloaded into your personal electronic devices.

(Dịch: Từ điển điện tử hiện nay rất phổ biến trong các lớp học tiếng Anh. Chúng có thể được tải xuống một cách dễ dàng vào các thiết bị điện tử các nhân của bạn)

  • A. individual (Nghĩa: cá nhân)
  • B. public (Nghĩa: công cộng)
  • C. private (Nghĩa: riêng tư)
  • D. possessive (Nghĩa: sở hữu)


Câu 4. Being able to use computers and the Internet can lead to an improved quality of life.

(Dịch: Sử dụng máy tính và mạng Internet có thể dẫn tới cải thiện chất lượng cuộc sống)

  • A increased (Nghĩa: tăng)
  • B. enhanced (Nghĩa: nâng cao)
  • C. promoted (Nghĩa: thăng tiến)
  • D. deteriorated (Nghĩa: giảm xuống)


Câu 5. It seems unthinkable today not to provide children with a decent education.

(Dịch: Dường như điều không thể tưởng tượng được là ngày nay không thể cung cấp cho bọn trẻ một nền giáo dục tử tế)

  • A. sufficient (Nghĩa: đủ)
  • B. adequate (Nghĩa: đầy đủ)
  • C. deficient (Nghĩa: thiếu)
  • D. proper (Nghĩa: thích hợp)

* Đáp án:

Câu 1. Đáp án C

Câu 2. Đáp án A

Câu 3. Đáp án B

Câu 4. Đáp án D

Câu 5. Đáp án C

Bài tập liên quan:

Đề bài: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu vào đáp án A, B , C hoặc D để chỉ ra từ gần nghĩa với từ gạch chân trong các câu hỏi dưới đây)

Câu 1. In most American families, parents have less influence on their children than those in other parts of the world.

(Dịch: Trong hầu hết các gia đình Mỹ, bố mẹ ít có ảnh hưởng đến con cái của họ hơn những nơi khác trên thế giới)

  • A. power (Nghĩa: năng lượng)
  • B. effect (Nghĩa: hiệu ứng)
  • C. attention (Nghĩa: chú ý)
  • D. care (Nghĩa: chăm sóc)

 

Câu 2. I am very much interested in learning more about ecotourism and its benefits.

(Dịch: Tôi rất quan tâm đến việc học hỏi về du lịch sinh thái và những lợi ích của nó)

  • A. problems (Nghĩa: vấn đề)
  • B. dangers (Nghĩa: nguy hiểm)
  • C. issues (Nghĩa: vấn đề)
  • D. advantages (Nghĩa: thuận lợi/lợi ích)

*Đáp án:

Câu 1: Đáp án B

Câu 2. Đáp án D

in my country it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen

5/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay