Vocab & Grammar

electronic devices distract students from their studies. students may play games text chat and cheat

Tham khảo thêm:

Hướng dẫn giải Bài tập số 2 trang 32 SGK tiếng Anh lớp 10 tập 2 – phần Writing – sách mới

Đề bài: Read the following sentences about some advantages and disadvantages of using electronic devices in learning. Write A if it is an advantage or D if it is a disadvantage. Do you have a different opinion? Tell your partner.

(Dịch: Đọc những câu sau viết về một vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng các thiết bị điện tử trong học tập. Viết A nếu đó là điều thuận lợi, viết D nếu đó là điều bất lợi. Bạn có ý kiến nào khác không? Hãy nói với bạn của mình.)

*Trả lời:

Câu số 1: Chọn – DElectronic devices distract students from their studies: students may play games, text, chat and cheat (type the questions and search for answers on the Internet).

(Dịch: Các thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học của chúng: học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và cả gian lận (gõ câu hỏi và tìm câu trả lời trên mạng Internet.)

Câu số 2: Chọn – A. They help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored and tired of studying.

(Dịch: Chúng giúp cho học sinh nói chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi các trò chơi khi họ thấy chán và mệt mỏi vì việc học.)

Câu số 3: Chọn – D Students have access to inappropriate information, videos and pictures, spend many hours reading and watching, and forget about their projects or assignments.

(Dịch: Học sinh sẽ tiến hành truy cập vào những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên béng đi những dự án và bài tập của chúng.)

Câu số 4: Chọn – A. Students study better by using helpful learning apps on smartphones, laptops, tablets and other media players (dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps).

(Dịch: Học sinh sẽ học tốt hơn bằng việc sử dụng những ứng dụng học tập có ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (như từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và các ứng dụng khác)

Câu số 5: Chọn – D. Students might take embarrassing pictures of others, share them on the Internet or use them to demand money or force people to do things for them.

(Dịch: Học sinh có thế chụp lại những bức hình xấu hổ của những người khác, chia sẻ chúng trên mạng Internet hoặc sử dụng chúng để tống tiền hoặc bắt người khác phải làm gì đó cho họ.)

Câu số 6: Chọn – A. Electronic devices can be used for research and study, and for storing information and textbooks. This can save time and make students’ backpacks lighter.

(Dịch: Các thiết bị điện tử có thể được sử dụng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ những thông tin và sách giáo khoa. Điều này có thể giúp tiết kiệm được thời gian và làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.)

electronic devices distract students from their studies. students may play games text chat and cheat

5/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay