50 idioms “đắt giá” giúp bạn đạt 7.0 trong IELTS Speaking
Idioms (thành ngữ) trong tiếng Anh không chỉ giúp bạn giao tiếp lưu loát, tự nhiên mà còn là yếu tố quan trọng cần thiết giúp bạn đạt điểm 7.0+ trong bài thi IELTS Speaking. Dưới đây là tổng hợp 50 idioms “đắt giá” được sử dụng phổ biến nhất trong bài thi nói IELTS. Cùng Patado khám phá ngay nhé!
Bỏ túi ngay lộ trình & phương pháp học IELTS Speaking hiệu quả giúp đạt band 7.0 IELTS
I. Idioms là gì? Tầm quan trọng của idioms trong IELTS Speaking
Idioms là cụm các từ cố định mà nghĩa của nó luôn được hiểu theo nghĩa bóng ( nghĩa khác với nghĩa các từ xuất hiện trong cụm). Để nhớ và áp dụng tốt các idioms vào trong ngữ cảnh thì bạn phải hiểu rất rõ về nó, bao gồm ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng.
Idioms quan trọng thế nào trong bài thi IELTS Speaking?
Trong bài thi IELTS, nếu bạn biết sử dụng idioms phù hợp, đúng lúc đúng chỗ thì chắc chắn sẽ gây ấn tượng với ban giám khảo và phần thi của bạn cũng vì thế mà được đánh giá cho điểm cao hơn. Mặc dù thông thường Idioms không phổ biến trong học thuật và phần thì viết nhưng có thể áp dụng trong phần thi nói (IELTS SPEAKING). Có thể nói rằng, nếu muốn đạt IELTS Speaking 7.0+, idioms là yếu tố cần để giúp bạn đạt được mục tiêu đó.
Muốn đạt điểm cao trong bài thi nói IELTS, tham khảo ngay kinh nghiệm xương máu khi học IELTS Speaking
II. 50 idioms “đắt giá” trong IELTS Speaking
Để giúp bạn “ăn điểm” trong phần thi nói IELTS, Patado gợi ý 50 idioms đắt giá kèm ví dụ chi tiết dưới đây.
At all cost | bằng mọi giá | I will marry him at all cost. |
Behind the times | lỗi mốt | No one uses this type of watch as it is behind the times. |
The in thing | hợp thời, sành điệu | The iPhone 12 Pro Max is really the in thing at the moment. |
Let’s face it | hãy đối mặt | You can’t marry him, let’s face it. |
In deep water | trong hoàn cảnh nguy hiểm, khó khăn | I don’t have any money, I’m in deep water. |
Under the weather | không khỏe | Today i feel under the weather. |
A piece of cake | dễ dàng | For me, passing the Maths test is just a piece of cake. |
Give someone a hand | giúp đỡ ai | He gave her a hand when she was in deep water. |
Run of the mill | quá bình thường, không có gì đặc biệt | Buying a car is very run of the mill in China. |
Soulmate | bạn tâm giao, tri kỷ | Linda understands me. She is my soulmate real. |
Once in a blue moon | hiếm khi | Once in a blue moon I visit my grandparents as we are in different countries. |
Feel blue | buồn | My boss felt blue as our company was in the red. |
Set in one’s ways | không thay đổi | My mom sets in her ways to buy a new car. |
Be sick and tired of | quá mệt mỏi,chán ngán, chán ghét với | Lisa is sick and tired of her boyfriend’s lies. |
Be fed up with | I’m really fed up with doing housework. | |
Over the moon | hạnh phúc, hài lòng | Niki was over the moon when she got 10 in her test. |
Down in the dumps | Buồn bã | My family was down in the dumps because our dog died. |
In ages | từ rất lâu | In ages I heard this song. |
Once in a while | lâu lâu, thi thoảng | I cook once in a while. |
Green with envy | ghen tỵ | Her new house makes me green with envy. |
The land of milk and honey | vùng đất tự do & hạnh phúc | Vietnam is estimated as a land of milk and honey. |
In the sticks | ở vùng nông thôn | I was really sick of living in the city, I dreamed of spending my life in the sticks instead. |
In the middle of nowhere | nơi xa xôi, hẻo lánh | My family has moved to a small town in the middle of nowhere and I love it. |
Know like the back of sb’s hand | biết quá rõ về điều gì | Sarah knows about spiders like the back of her hand. |
Creature comforts | tiện nghi | My dad dislikes camping as he can not use his creature comforts. |
Bend over backwards | rất cố gắng | Tom blent over backwards to pass his English exam and he did it. |
Put yourself in sb’s shoes | đặt vào vị trí của ai đó | If you put yourself in her shoes, you’d understand why she was angry. |
Sleep on it | suy nghĩ về điều gì | Thomas asked me about dating on this Sunday and I slept on it through the night. |
Keep sb’s chin up | lạc quan lên | It’s just a small test, keep your chin up and try to get a higher score next time. |
Miss the boat | lỡ cơ hội | Hoa missed the boat to apply for a job in Big4 Company. |
Leave no stone unturned | làm mọi thứ để đạt mục tiêu | Until Linda gets her target, I’m sure she absolutely never leaves no stone unturned. |
Hit the nail on the head | đánh đúng trọng tâm | You should hit the nail on the head from the beginning of the articles. |
Sit on the fence | lưỡng lự | Nana alwasys sits on the fence when she goes shopping. |
Blow sb away | đáng ngạc nhiên | Her beauty blows me away. |
Lend an ear | nghe chăm chú | I have to lend an ear when hearing his presentation. |
Hit the hay | đi ngủ | You may be punished if you don’t hit the hay right now. |
Cost an arm & a leg | rất đắt | The diamond costs an arm & a leg, I don’t afford to buy one. |
In the black | sinh lời | According to the final report, my company was in the black in 2020. |
In the red | lỗ vốn | Unluckily, my company was in the red because of Covid 19. |
In the nick of time | vừa kịp lúc | Luckily, I came to the party in the nick of time. I was nearly late! |
Find sb’s feet | thích nghi nhanh | My sister found her feet quickly when moving to a new school. |
A hot potato | chủ đề gây tranh cãi | Covid 19 is the hot potato in the world recently. |
Fair and square | công bằng, thẳng thắn | She won the “Ring the gold bell” contest fair and square. |
Fall for | cảm nắng (thích ai đó) | I fell for David at the first time I saw him. |
Flight by night | không đáng tin | Don’t buy clothes in this store, it’s a flight by night brand. |
Give a hoot | quan tâm | I seriously give a hoot about skin care everyday. |
Feel like two cents | xấu hổ, ngại ngùng | I feel like two cents everytime I meet you. |
On good terms with sb | thân thiện với ai | Thomas isn’t on good terms with me, we never talk to each other. |
Give sb a break | tạo cơ hội cho ai | My parents give me a break to travel around the world. |
Change sb’s mind | thay đổi suy nghĩ, đổi ý | Think carefully about leaving, hope you change your mind. |
Bạn đã biết cách định hướng trả lời câu hỏi IELTS Speaking part 1 hiệu quả chưa? Xem ngay nhé!
III. Nên học và ứng dụng idioms trong IELTS Speaking như thế nào?
Trước hết nói về cách học idioms, để học nhanh và nhớ lâu bạn hãy thử:
- Học idioms theo chủ đề
- Tập đặt câu ví dụ hoàn chỉnh khi học idioms (hãy nhớ idioms cần được sử dụng theo đúng nghĩa và đúng ngữ cảnh)
- Ôn tập và thực hành thường xuyên (bạn có thể sử dụng sổ tay ghi chép để tiện ôn bài)
Ứng dụng idioms trong bài thi IELTS Speaking đúng là sẽ giúp bạn đạt điểm số khả quan hơn song tuyệt đối không nhồi nhét idioms gây mất tự nhiên trong diễn đạt. Hãy học thật chắc để hiểu rõ ý nghĩa, cách dùng của từng idioms để vận dụng chính xác vào ngữ cảnh khi nói. Như vậy bạn sẽ dễ dàng đạt được mục tiêu với số điểm như mong muốn trong bài thi nói IELTS.
Thực hành ngay với bộ đề thi IELTS Speaking update mới nhất năm 2020 nhé!
Lưu ngay bộ sách học IELTS Speaking hữu ích nhất – bật mí từ bậc thầy IELTS
Như vậy trên đây Patado đã tổng hợp 50 idioms được ưu ái sử dụng trong IELTS Speaking kèm ví dụ chi tiết giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa và cách dùng của chúng.
Muốn khám phá thêm nhiều kiến thức tiếng Anh miễn phí, truy cập ngay web Patado nhé!