Câu bị động trong tiếng Anh: Khái niệm, công thức, các dạng câu phổ biến

Câu bị động trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng. Với những ai ôn luyện ngoại ngữ, từ vựng cũng như cấu trúc câu là 2 thành phần bắt buộc ghi nhớ. Giúp người học dễ dàng và thành thạo hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hôm nay, Patado sẽ giới thiệu đến bạn kiến thức về câu bị động thông qua những thông tin bên dưới. Cùng tìm hiểu và lấy cuốn tập để note những ý chính quan trọng ngay sau đây!

Tham khảo thêm:

1. Câu bị động trong tiếng Anh là gì?

Câu bị động trong tiếng Anh hay còn được gọi là Passive Voice. Là loại câu trong đó chủ ngữ là vật/người chịu một tác động từ hành động nào đó. Sử dụng nhấn mạnh đối tượng chịu sự tác động từ hành động ấy. Khi chia thì của câu bị động, chúng ta phải tuân theo loại thì từ câu chủ động.

Ví dụ:

  • He digged a hole in the garden.
  • → A hole was digged in the garden.
Câu bị động trong tiếng Anh: Khái niệm, công thức, các dạng câu phổ biến

Khái niệm câu bị động trong tiếng Anh

2. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh được chuyển đổi từ câu chủ động theo hình thức như sau:

  • Câu chủ động: S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)
  • Câu bị động: S (chủ ngữ) + V (động từ) + By O (tân ngữ)

Trong đó, S (chủ ngữ) + chia thì của “to be” + V (động từ) được chia ở quá khứ phân từ cột 2. Nếu active voice ở hình thức chia thì nào, thì bạn chia “tobe” cho đúng với hình thức thì ấy. Đảm bảo được nguyên tắc của Subject ở số nhiều thì “tobe” cũng sẽ chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • My sister-in-law is cooking meals in the kitchen.
  • → Meal is being cooked in the kitchen by my sister-in-law.

Bên cạnh đó, người học nên cần lưu ý một số yếu tố chung sau để tránh sai sót trong lúc vận dụng kiến thức:

  • Nếu chủ ngữ trong active voice là: people, they, someone, everyone,… thì bạn có thể lược bỏ đi trong passive voice.

Ví dụ: 

  • Someone stole her laptop late at night yesterday.
  • → Her laptop was stolen late at night yesterday.

Thêm đó, nếu vật hoặc người gây nên hành động trực tiếp thì bạn sử dụng “by”. Còn gây nên hành động gián tiếp thì bạn sử dụng “with”.

3. Những dạng câu bị động trong tiếng Anh

3.1. Câu bị động với động từ có hai tân ngữ

Có những động từ đi theo sau đó là 2 Object (tân ngữ), chẳng hạn như: lend, give, show, send, make, buy,… Nếu gặp trường hợp này thì bạn có thể chia thành 2 câu passive voice.

Ví dụ:

  • I showed her (O1) the way (O2) to museum.

→ The way was shown to her to museum.

→ She was shown the way by me.

Hơn thế nữa, nếu bạn muốn nhấn mạnh vào Object nào thì có thể đưa tân ngữ ấy lên vị trí Subject. Tuy nhiên, chủ ngữ phù hợp thông thường của câu bị động chính là indirect object (tân ngữ gián tiếp).

3.2. Câu bị động trong tiếng Anh với các động từ tường thuật

Một số động từ tường thuật bạn có thể gặp gồm: believe, assume, consider, claim, feel, expect, know, find, say, report,…

Với cấu trúc câu chủ động:

  • Subject + Verb + That + Subject’ + Verb’ + …

Trong đó, Subject (chủ ngữ), Subject’ (chủ ngữ bị động), Object (tân ngữ), Object’ (tân ngữ bị động).

Theo đó, cấu trúc câu bị động sẽ được chia thành hai cách như sau:

Cách 1: Subject + tobe + Verb (cột 3/-ed) + to Verb’

Ví dụ:

  • Someone say that I’m really annoyed.
  • → I’m said to be really annoyed.

Cách 2: It + tobe + Verb (cột 3/-ed) + that + Subject’ + Verb’

  • Someone say that I’m really annoyed.
  • → It’s said that I’m really annoyed.
Câu bị động trong tiếng Anh: Khái niệm, công thức, các dạng câu phổ biến

Một số dạng câu bị động trong tiếng Anh

3.3. Câu bị động với những động từ nêu ý kiến, quan điểm

Với các động từ nêu ý kiến, quan điểm phổ biến mà người học có thể gặp: say, think, believe, suppose, report, sonsider,…

Ví dụ:

  • They believe I didn’t stole my friend’s money.
  • → It’s believed that I didn’t stole my friend’s money.
  • → I was believed to haven’t stolen my friend’s money.

3.4. Câu bị động với những động từ chỉ giác quan

Những động từ chỉ giác quan chính là loại từ chỉ các nhận thức của con người. Chẳng hạn như: hear, see, look, watch,…

Cấu trúc: 

  • Subject + Verb (P.2) + Somebody + Verb-ing

Diễn tả người nào đó thấy/nghe/nhìn,… ai đó làm gì. Chỉ thấy một hành động hoặc một phần của hành động đó đang được diễn ra và bị hành động khác xen ngang.

Ví dụ:

  • I heard a girl singing in the bedroom.
  • → A girl was heard singing in the bedroom.

Hoặc chúng ta có thêm cấu trúc:

  • Subject + Verb (P.2) + Somebody + Verb (nguyên mẫu)

Mô tả người nào đó chứng kiến ai đó làm hành động gì từ đầu cho đến lúc kết thúc.

Ví dụ:

  • I see him laugh.
  • → He was saw to laugh.

3.5. Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Đầu tiên, với thể bị động từ câu hỏi Yes/No trong Simple Present. Chúng ta thực hiện cách chuyển đổi như sau:

  • Câu chủ động: Do/ Does + Subject + Verb (nguyên mẫu) + Object …?
  • Câu bị động: Am/ Is/ Are + Subject’ + Verb (cột 3/-ed) + (by Object)?

Ví dụ:

  • Do you arrange your clothes?

→ Is your clothes arranged (by you)?

Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi Yes/No trong quá khứ đơn:

  • Câu chủ động: Did + Subject + Verb (nguyên mẫu) + Object …?
  • Câu bị động: Was/were + Subject’ + Verb (cột 3/-ed) + by Object + …?

Ví dụ:

  • Did you buy a cup of coffee for me?

→ Was a cup of coffee bought for me?

Cách chuyển hình thức bị động của dạng động từ khiếm khuyết:

  • Câu chủ động: Modal Verbs + Subject + Verb (nguyên mẫu) + Object + …?
  • Câu bị động: Modal Verbs + Subject’ + be + Verb (cột 3/-ed) + by + Object’?

Ví dụ:

  • Can you bring the box?

→ Can the box be brought?

Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi “have/has/had”:

  • Câu chủ động: Have/Has/Had + Subject + Verb (cột 3/-ed) + Object + …?
  • Câu bị động: Have/ Has/ Had + Subject’ + been + Verb (cột 3/-ed) + by + Object’?

Ví dụ:

  • Has he done his work?

→ Has his work been done (by him)?

Câu bị động trong tiếng Anh: Khái niệm, công thức, các dạng câu phổ biến

Học kỹ ngữ pháp câu bị động trong tiếng Anh để áp dụng hiệu quả trong mọi trường hợp

4. Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh

4.1. Exercise 1: Chọn đáp án đúng

  • This house __________ in 1970 by my grandfather.
  1. Built
  2. Was built
  3. Was build
  4. Has built
  • The robbers __________ by the police.
  1. Have arrested
  2. Have been arrested
  3. Was arrested
  4. Had arrested
  • We __________ for the examination.
  1. Have preparing
  2. Are preparing
  3. Had preparing
  4. Have been prepared
  • It ___________ since yesterday.
  1. Is raining
  2. Has been raining
  3. Have been raining
  4. Was raining
  • I ___________ for five hours.
  1. Have been working
  2. Has been working
  3. Was working
  4. Am working

4.2. Exercise 2: Viết lại các câu sau theo thể chủ động

The president was elected by the people.

→ ……………

The child was hit by a car.

→ ……………

The telephone was invented by Alexander Graham Bell.

→ ……………

The bag was packed by his mother.

→ ……………

Exercise is completed by the teacher.

→ ……………

Câu bị động trong tiếng Anh: Khái niệm, công thức, các dạng câu phổ biến

Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh

Vững vàng kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh sẽ giúp người học thuận lợi. Từ đó, việc vận dụng vào bài tập hay câu nói giao tiếp thường ngày sẽ không còn là điều khó khăn. Tuy nhiên, ngữ pháp tiếng Anh học cả đời cũng không bao giờ là đủ. Hiểu được điều này, Patado cung cấp đến bạn những khóa học tiếng Anh. Được biên soạn khoa học với lộ trình rõ ràng. Giúp bạn tổng hợp những kiến thức trọng tâm, không lan man và “rối não” trong quá trình học. Gọi ngay đến số hotline 024.6285.5588 để được tư vấn chi tiết bạn nhé.

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay