Trọn bộ kiến thức về Modal Verb trong tiếng Anh chi tiết nhất

Chắn chắn bạn đã thấy và dùng động từ khiếm khuyết (Modal verb) tuy nhiên vẫn chưa hiểu rõ hoặc vẫn hay quên và lúng túng khi sử dụng. Đừng lo, Patado đã giúp bạn hệ thống kiến thức lại chi tiết ở bên dưới.

5 cách đơn giản phân loại động từ tiếng Anh cực hiệu quả

I. Tổng quan về các động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết – động từ khuyết thiếu (Modal Verb) làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ chính chứ không chỉ hành động như các động từ khác.

Đặc điểm:

  •  Không thêm “s”, “es”, “ing” vào sau
  • Không cần chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít
  • Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định…
  • Không có phân từ  hai, hình thức nguyên thể giống như các động từ thường khác.
  • Động từ chính dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” ) đứng sau.

II. Các động từ khiếm khuyết (Modal verb) hay gặp

Dưới đây là những động từ khiếm khuyết sử dụng để diễn đạt ý nghĩa phương thức.

Core modal verb (Động từ khiếm khuyết chính) : can, could, may, might, will, shall, would, should, must

Modal verb

Ex

Can

+ : can + V (có thể)

– : can’t + V   (không thể)

Diễn tả:

  • Khả năng ở hiện tại, tương lai.
  • Lời yêu cầu, gợi ý, đề nghị.
  • Dùng để cho phép hoặc xin phép. Can’t được dùng để từ chối lời xin phép.
  • Can’t: mang nghĩa chắc chắn điều gì đó không thể xảy ra ở hiện tại.
  • can use five language.
  • Can I be here?
  • Can I hang out tonight? No, I think you can’t.
  • She has settled in Japan. You can’t see her here.

Could

+ : could + V

– :  couldn’t + V

Diễn tả:

  • Khả năng (phổ quát, chung chung) trong quá khứ
  • Sự xin phép. Dùng can not thay cho couldn’t để cho phép hoặc từ chối lời xin phép.

Could lễ phép và trịnh trọng hơn.

  • Dự đoán không chắc chắn điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
 

 

  • My sister could read when I was five.
  • Could we be here tonight? I’m afraid you can’t because tonight my parent is coming back.
  • Someone is ringing  the doorbell. It could be shipper.

May / might

Diễn tả

  • Điều có thể xảy ra (không chắc chắn)
 

Present

Past

+

may / might + V

may / might + not + V

may / might have + V3/-ed

may / might + not + have + V3/-ed

  • Lời chúc hay diễn tả niềm hy vọng
  • Yêu cầu lịch sự hoặc xin phép hay cho phép
  • He may/ might forget our date.
  • You may have stayed at home.
  • May you be more and more successful in your career.
  • May I go with you?

Must / mustn’t

a. must + V (phải)

  • Sự cần thiết bắt buộc (có tính chủ quan)

 

  • Nói về việc ở hiện tại/tương lai.
  • Một suy luận chắc chắn, hợp lý.
  • Nhấn mạnh lời yêu cầu/ lời khuyên.

 

b. mustn’t + V (không được) : không cho phép, sự cấm đoán

 

  • My friend is tired. I must take care of her.
  • Ann must go back to France next week.
  • John don’t go to the party, he must forget.
  • You must listen to your doctor’s orders and exercise regularly.
  • You mustn’t talk to him anything about my life.

Needn’t + V: không phải, không cần.

= do not/ does not have to + V

  • We needn’t care what Peter say.

Had better

Had better + V (nên, tốt hơn) / had better not + V (không nên)

  • Lời khuyên
  • You had better replace the lock.

Should (nên)

+ : should + V (phải, nên)

– :  shouldn’t + V (không nên)

  • Sự bắt buộc.
  • Đưa ra ý kiến, lời khuyên
  • You shouldn’t lie to your mother.
  • You should apologize to your girlfriend.

Will (sẽ)

Dự đoán, dự báo sự việc có thể xảy ra trong tương lai

The contest will be canceled due to the effects of the Covid19 epidemic

Shall

Giao nhiệm vụ/đề xuất cho ai đó một cách trang trọng với ngôi “I”, “we”

We shall ship your order by 8:00 pm tomorrow

 

Semi-modal (Động từ bán khiếm khuyết):

Ought to

Ought to + V (nên)

Ought not to + V (không nên), diễn tả:

  • Sự kiến nghị, lời khuyên
  • Bổn phận hoặc bắt buộc
I think you ought to tell Mary the truth.

We ought not to scold our children.

Used to + V: đã từng

+ : S + used to + V…

– : S + didn’t use to + V…

? : Did + S + use to + V…?

Get used to + N/ V-ing: trở nên quen với điều gì/ việc gì đó

Be used to + N / V-ing: quen

  • I didn’t use to do excercise but now it is a daily habit.
  • I get used to my girlfriend complaining everyday.
  • Cara was used to being treated badly by her husband.

 

Các động từ có ý nghĩa khiếm khuyết: have (got) to, be going to and be able to

Động từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

III. Một số lưu ý, sự khác nhau giữa một số Modal verb

Sự khác nhau giữa một số Modal Verb

Sự khác nhau giữa một số Modal Verb

Sự khác nhau giữa một số Modal Verb

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan tới động từ khiếm khuyết (Modal Verb) mà Patado đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn. Đừng quên theo dõi, cập nhật và chia sẻ những bài viết bổ ích khác của Patado nhé.

Bạn có thể liên hệ với Patado để được tư vấn thiết kế lộ trình học cá nhân hiệu quả.

5/5 - (2 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay