Động từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng
Động từ tiếng Anh là gì? Phân loại động từ tiếng Anh ra sao? Cách chia động từ trong tiếng Anh như thế nào? Với bài viết dưới đây, Patado sẽ giúp bạn nắm trọn kiến thức về động từ tiếng Anh chỉ với 5 bước đơn giản.
Tham khảo thêm:
- Bài tập chia động từ trong tiếng anh có đáp án
- Danh từ tiếng Anh là gì
- Liên từ trong tiếng anh là gì
- Cách nhận biết từ loại trong tiếng anh
I. Động từ trong tiếng Anh là gì
1.1. Khái niệm động từ trong tiếng Anh
Động từ tiếng Anh là một trong 9 từ loại tiếng Anh là những từ như go, drive, buy,…, dùng để miêu tả hành động hoặc trạng thái của chủ thể trong câu. Đây là thành phần bắt buộc có mặt trong câu, mỗi câu chỉ chứa 1 động từ duy nhất.
1.2. Vị trí động từ trong câu
Vị trí | Ví dụ |
Đứng sau chủ ngữ. | She goes to school everyday.
→ goes là động từ đứng sau chủ ngữ She, để miêu tả hành động đi học của cô ấy. |
Đứng trước các trạng từ chỉ tần suất (usually, often, rarely, seldom, always, sometimes,…) với các động từ tobe và động từ khuyết thiếu. | She is always late for school.
→ Động từ is được đặt trước trạng từ chỉ tần suất always. You can usually buy tickets for this concert on the Internet. → Động từ khuyết thiếu can được đặt trước trạng từ chỉ tần suất usually. |
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất với các động từ thường. | Do you often go swimming in the summer?
→ Động từ go được đặt sau trạng từ chỉ tần suất often. |
Đứng trước hoặc sau các trạng từ đuôi ly. Nếu động từ đứng sau trạng từ đuôi ly, câu sẽ có ý nghĩa nhấn mạnh hơn. | She read this book very carefully.
It is heavily raining now. |
II. Phân loại động từ trong tiếng anh
1. Nhóm chia theo chức năng của động từ
Động từ thể chất |
Động từ thể chất hay còn gọi là động từ thường, dùng để mô tả hành động của chủ thể.
Ví dụ: play, write, read, see,… |
Động từ chỉ trạng thái |
Động từ trạng thái là những động từ thể hiện cảm nhận, suy nghĩ của con người qua các giác quan. Khác với động từ thể chất, động từ chỉ trạng thái tập trung mô tả sự không biến đổi, di chuyển của chủ thể.
Động từ trạng thái được được phân thành các loại sau:
|
Động từ chỉ hoạt động nhận thức |
Đúng với cái tên của nó, động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng Anh mô tả những hoạt động liên quan tới khám phá, học hỏi,…của con người.
Ví dụ: understand, know,… |
2. Nhóm chia theo đặc điểm của động từ
Nội động từ |
Nội động từ là những động từ không cần có tân ngữ theo sau. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ vẫn có nghĩa và diễn tả đủ ý.
Ví dụ: rise, run, stand,… |
Ngoại động từ |
Ngoại động từ là những từ bắt buộc phải có tân ngữ theo sau. Nếu thiếu tân ngữ, người đọc hoặc người nghe sẽ không hiểu ý của câu.
Ví dụ: give, send, buy,… |
3. Nhóm động từ thường và động từ đặc biệt
3.1. Động từ thường
Động từ thường là những từ đứng sau chủ ngữ và mô tả hành động của chủ ngữ đó.
Ví dụ: swim, fly, sing,…
3.2. Động từ đặc biệt
Động từ khuyết thiếu | Động từ khuyết thiếu là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, nhằm diễn tả khả năng có thể xảy ra, mang ý cấm đoán hoặc khuyên bảo.
Một số động từ khuyết thiếu thường gặp là:
Ví dụ: It may rain tomorrow. → May là động từ khuyết thiếu đứng trước và bổ nghĩa cho động từ rain. |
Động từ tobe | Động từ tobe có nghĩa là “thì, là bị, ở”. Nó thường đứng trước danh từ, tính từ, giới từ, V-ing hoặc phân từ II trong câu bị động.
Ví dụ: She is listening to music. → is là động từ tobe đứng trước V-ing là listening. I am a student. → am là động từ tobe đứng trước danh từ a student. |
Trợ động từ | Trợ động từ là những từ đứng trước động từ chính trong câu bị động, phủ định, nghi vấn, câu hỏi, thậm chí là câu khẳng định với ý nghĩa nhấn mạnh. Chức năng của trợ động từ “hỗ trợ” động từ chính, nhằm đảm bảo ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của câu.
Trong tiếng Anh, trợ động từ gồm 3 dạng chính:
Ví dụ: She didn’t go to school yesterday. . → didn’t là dạng phủ định của trợ động từ did, đứng trước động từ chính go để diễn tả nghĩa phủ định và đảm bảo ngữ pháp của câu. All cakes on the table were eaten. → Trợ động từ were dùng trong câu bị động, đặt trước động từ chính eaten. |
III. Chia động từ trong tiếng anh
1. Chia động từ theo thì
1.1. Các thì đơn (hiện tại đơn, tương lai đơn, quá khứ đơn)
a. Thì hiện tại đơn
- Với động từ thường:
Giữ nguyên nếu chủ ngữ là I/ They/ You/ We. | I often go to bed at 11:00 p.m. |
Thêm s/es vào sau động từ đó nếu chủ ngữ là He/ She/ It. | She usually goes to work by bus. |
- Với động từ tobe:
Chủ ngữ |
Động từ tobe ở thì hiện tại đơn |
I | am |
We/ They/ You | are |
He/ She/ It | is |
Ví dụ: She is Lan.
- Với trợ động từ:
Trợ động từ have: giữ nguyên với chủ ngữ là I/ You/ We/ They và chia là has nếu chủ ngữ là He/ She/ It. | I haven’t got a pen. |
Trợ động từ do: chia là do/don’t nếu chủ ngữ là I/ You/ We/ They và does/doesn’t nếu chủ ngữ là He/ She/ It. | She doesn’t go home after 6:00 p.m. |
b. Thì quá khứ đơn
Với động từ thường |
Ví dụ: watch → watched, like → liked, travel → traveled/ travelled,…
Ví dụ: write → wrote, sing → sang, draw → drew,… |
Với động từ tobe |
Ví dụ: At that time, I was 7 years old. |
1.2. Các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn)
1.2.1. Thì hiện tại tiếp diễn:
a. Cấu trúc:
b. Chia động từ be: tương tự như thì hiện tại đơn.
Ví dụ: He is riding a bike.
1.2.2. Thì quá khứ tiếp diễn:
- Cấu trúc: tương tự thì hiện tại tiếp diễn.
- Chia động từ be: tương tự thì quá khứ đơn.
Ví dụ: When they went home, she was cooking in the kitchen.
1.2.3. Thì tương lai tiếp diễn (ít dùng)
- Cấu trúc:
Ví dụ: I will be drawing in the event tomorrow.
1.3. Các thì hoàn thành
1.3.1. Thì hiện tại hoàn thành:
a. Cấu trúc:
b. Chia trợ động từ have:
- Giữ nguyên nếu chủ ngữ là I/ You/ We/ They.
- Chia là has nếu chủ ngữ là He/ She/ It.
c. Chia động từ phân từ II:
- Với những động từ có quy tắc: thêm ed vào sau động từ.
- Với những động từ bất quy tắc: tra cột 3 Bảng 360 động từ bất quy tắc.
1.3.2. Thì quá khứ hoàn thành
a. Cấu trúc:
b. Chia động từ phân từ II: tương tự như thì hiện tại hoàn thành.
1.3.3. Thì tương lai hoàn thành:
a. Cấu trúc:
b. Cách chia động từ phân từ II: tương tự như thì hiện tại hoàn thành.
2. Chia động từ theo dạng
Chia động từ theo dạng là chia theo các dạng khác nhau của động từ, dựa theo một cấu trúc nào đó, nhằm đảm bảo cấu trúc ngữ pháp của câu.
2.1. Các dạng động từ tiếng Anh
Một số dạng động từ tiếng Anh thường gặp là:
- To V-infinitive
- V-infinitive
- V-ing.
- V phân từ II.
Tuỳ vào cấu trúc ngữ pháp của câu, ta sẽ lựa chọn chia theo dạng động từ cho hợp lý.
2.2. Cách nhận biết động từ tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh thường kết thúc bởi các đuôi như :-ate, -ize…: organize,…
2.3. Một số dạng động từ đặc biệt
2.3.1. Động từ chia theo dạng V – O – V
Nếu động từ chính là have, make (ở dạng chủ động), let thì động từ thứ hai sẽ chia ở dạng V-infinitive. |
|
Nếu động từ chính là các từ như see, hear, watch, feel,…, thì động từ sau sẽ chia ở dạng V-ing hoặc V-infinitive. |
|
Với các trường hợp còn lại, động từ sau sẽ chia ở dạng To – V. |
|
Động từ chia theo dạng V – V
|
|
3. Chia động từ theo chủ ngữ
Nếu chủ ngữ là số ít, động từ sẽ chia ở số ít. | Lan is studying English now.
→ Lan là chủ ngữ số ít do chỉ một người, nên động từ tobe chia ở dạng số ít của thì hiện tại tiếp diễn là is. |
Nếu chủ ngữ là số nhiều, động từ sẽ chia ở số nhiều. | Minh and Hung often play football together.
→ Minh và Hùng là chủ ngữ số nhiều do chỉ hai người, nên động từ play chia số nhiều thì hiện tại đơn. |
IV. Cụm động từ tiếng anh
1. Định nghĩa cụm động từ
Cụm động từ (Phrasal Verb), là những từ gồm một động từ và giới từ theo sau, để diễn tả một hành động hay trạng thái nào đó.
Ví dụ: take off, bring out, go on, break into, make up, bring about, look after, look up,…
2. Cách ghi nhớ cụm động từ tiếng Anh
- Ghi nhớ theo động từ
- Ghi nhớ theo giới từ theo sau động từ
- Ghi nhớ theo nghĩa
V. Bài tập động từ
For each situation write a sentence with should or should’t + one of the following.
go away for a few days
go to bed so late use her much look for another job |
take a photograph
take an aspirin put some pictures on the walls drive so fast |
1. Daisy’s got a headache. She should take an aspirin.
2. My salary is very low. You…………………….
3. Liz needs a change. She………………………
4. Sue drives everywhere. She never walks. She……………………
5. Bill’s room isn’t very interesting. He…………………
6. There’s a police car behind you. You……………………..
7. Jack always has difficulty getting up. He……………………….
8. What a beautiful view! You………………………….
Đáp án:
2. should look for another job.
3. should go away for a few days.
4. shouldn’t use her car so much.
5. should put some pictures on the walls.
6. shouldn’t drive so fast.
7. shouldn’t go to bed so late.
8. should take a photograph.
Trên đây là tất cả mọi thứ liên quan đến động từ trong tiếng anh, hi vọng sau bài viết này bạn sẽ nắm chắc hơn phần kiến thức này. Cùng theo dõi và cập nhật những bài viết khác của Patado nhé.