Vocab & Grammar

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) | dấu hiệu nhận biết, cấu trúc, bài tập

Thì hiện tại hoàn thành ( hay còn gọi là Past perfect tense) là một trong những thì rất hay gặp trong các mẫu câu giao tiếp và cũng thường xuất hiện nhiều trong những dạng đề thi. Tuy nhiên đây là một thì khá khó và thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Hiểu được khó khăn đó, chúng tôi đã tổng hợp những kiến thức cơ bản bạn cần biết ở thì hiện tại hoàn thành trong bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm:

Một số cách dùng thì hiện tại hoàn thành

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì

Thì hiện tại hoàn thành (thì HTHT) – Present perfect tense dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đã được bắt đầu từ trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn được tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Thì hiện tại hoàn thành

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng rất phổ biến trong văn viết và giao tiếp hằng ngày. Bạn cũng có thể bắt gặp nó rất nhiều trong thi cử và kiểm tra.

A. Cấu trúc thể khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + V3 (VpII)

Trong đó:

*Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They đi kèm với “have”
  • S = He/ She/ It đi kèm với “has”

Ví dụ:

  • Linh has lived in Da Nang since she was 8 years old. ( Linh đã sống ở Đà Nẵng kể từ khi cô ấy 8 tuổi. )
  • They have worked at this company for 10 years. ( Họ đã làm việc trong công ty này được 10 năm. )
  • I have broken my leg/ I‘ve broken my leg (Tôi bị gãy chân)
  • My friend has just won a full scholarship/ My friend‘s just won a full scholarship (Bạn tôi vừa đạt được một học bổng toàn phần)

B. cấu trúc thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + V3(VpII )

*Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • I haven’t played badminton for months. (Tôi đã không chơi bóng rổ trong nhiều tháng trời.)
  • She hasn’t met her English teacher for a long time. (Cô ấy đã không gặp cô giáo tiếng Anh trong một thời gian dài.)
  • John hasn’t finished his report yet (John chưa làm xong bản báo cáo của mình)
  • You have not changed a bit after all these years (Cậu chẳng thay đổi gì suốt bao năm nay cả)

C. Cấu trúc thể nghi vấn (Câu hỏi)

a, Dạng câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Have/ Has + S + V3(VpII) +… ?

⇒ Trả lời: Yes, S + have/ has hoặc No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • Has she ever travelled to Asian? (Cô ấy đã bao giờ đi tới Châu Á chưa?)

⇒  Yes, he has./ No, he hasn’t.

  • Have you completed your test yet? (Cậu đã hoàn thành xong bài kiểm tra của cậu chưa?

⇒ Yes, I have./ No, I haven’t.

  • Have we met before? (Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa nhỉ?)
  • Have you seen Jane recently? (Gần đây bạn có gặp Jance không?)

b, Dạng câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3(VpII) +…?

⇒ Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

*Ví dụ:

  • Where have you and your boyfriend been? (Cậu và bạn trai cậu vừa đi đâu thế?)
  • Why has she not eaten this watermelon yet? (Tại sao cô ấy vẫn chưa ăn quả dưa hấu này?)

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Chi tiết cách dùng thì hiện tại hoàn thành và ví dụ minh họa để các bạn có thể dễ dàng hiểu và ghi nhớ:

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Ví dụ
Diễn tả một hành động hay một sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

Trong câu có các từ có thể đi kèm theo: 

+ today

+ this morning

+ this evening

  • I have stayed with my parents since I graduated. (Tôi đã ở cùng bố mẹ kể từ khi tôi tốt nghiệp.)
  • This books haven’t been read for 5 years.(Những cuốn sách này đã không được đọc trong 5 năm.)
  • She has drunk 3 cups of beer today. (probably She’ll drink more before today finished).Hôm nay cô ấy đã uống 3 cốc beer. (có thể cô ấy còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).

→ những sự việc “ở cùng bố mẹ” , “không được đọc” và “uống cà phê” đã bắt đầu từ trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục xảy ra ở hiện tại.

Diễn tả một hành động, sự việc nào đó đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
  • Jame has written 6 books and is working on another one. (Jame đã viết được 6 cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
  • I have seen this film 5 times. (tôi đã xem bộ phim này 5 lần.)

→ những sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng xảy ra nhiều lần trong quá khứ 

Diễn tả một kinh nghiệm, một kỷ niệm đáng nhớ nào đó cho tới thời điểm hiện tại

LƯU Ý: trong câu thường dùng “ever” hoặc “never”

  • Last holiday was the best day I have ever had. (Kỳ nghỉ vừa rồi là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất tôi từng có.)
  • She has never been to Japan. (Cô ấy chưa bao giờ tới nước Nhật bản.) 
Diễn tả một hành động, sự việc nào đó vừa mới được xảy ra.
  • I have just eaten dinner. (tôi vừa mới ăn xong bữa tối.)
  • Has Trang just arrived? (Có phải Trang vừa mới đến không?)

→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” là những sự việc đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra hành động, sự việc không quan trọng hoặc không nhắc đến chi tiết.
  • She can’t get home. She have lost my bike.(Cô ấy không thể về nhà. Cô ấy vừa bị mất xe đạp.)
  • Someone has taken my book. (Ai đó đã lấy mất quyển sách của tôi rồi.)

→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “lấy mất sách” không được biết rõ hoặc không quan trọng.

Dùng để nói về hành động, sự việc vừa mới xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

 

  • I’ve lost my key so I can’t go home. (Tôi đã làm mất chìa khóa nên tôi không thể về nhà.)
  • He has cancelled the meeting. (Anh ấy đã hủy buổi họp.)
Hành động trong quá khứ nhưng nhấn mạnh thời điểm nói

 

  • I can’t call him. He has lost his mobile phone. (Tôi không thể gọi cho anh ấy. Anh ấy đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

=> Việc làm mất điện thoại di động đã xảy ra, điều đó làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác trong hiện tại.

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành khá dễ nhận biết bởi những trạng từ khá đặc trưng. Cùng điểm qua các dấu hiệu nhận biết đó nhé!

Thì hiện tại hoàn thành, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại hoàn thành, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

A. Các từ nhận biết thường gặp

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: không bao giờ
  • For + một quãng thời gian: trong khoảng  ( ví dụ: for years, for a long time,..)
  • Since + một mốc thời gian nào đó: từ khi (ví dụ: since 2001,…)
  • Yet: chưa (được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second/third…time : lần đầu tiên/ thứ hai/thứ 3..
  • Just=  Lately = Recently :  vừa mới, mới đây, gần đây
  • Already: rồi
  • So far= Up to now = Until now = Up to the present: cho đến tận bây giờ

*Ví dụ: 

  • I have bought 3 smartphone so far. (Tôi đã mua 3 cái điện thoại thông minh cho tới bây giờ.)
  • Since 2015, he has just met his wife twice.(Kể từ 2015 thì anh ấy mới chỉ gặp vợ anh ấy hai lần.)

B. Vị trí của các trạng từ trong câu ở thì hiện tại hoàn thành

– already, just, never, ever” thường đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ.

+ already: trong câu có thể đứng ở cuối.

⇒ Ví dụ: I have just come to school. (Tôi vừa mới tới trường.)

+ Yet: đứng ở cuối câu,và thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

⇒ Ví dụ:I haven’t told you about him yet. (Tôi vẫn chưa kể với bạn về anh ấy.)

+ so far lately,, recently, up to this moment, up to present, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
⇒ Ví dụ: We have read this book recently. (chúng tôi đọc cuốn sách này gần đây.)

5. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài thi IELTS

A. Dùng để diễn tả một sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt là dùng trong phần Speaking Part 2

Ví dụ:

  • Cristiano, who was a very famous Portugal footballer.
  • Minh – my friend is the boy who has gained several provincial prizes in some Math competitions.

B. Thì hiện tại hoàn thành dùng để kể về một vấn đề nào đó vẫn chưa được giải quyết trong phần Speaking part 2/3 or Writing task 2

Ví dụ: Environmental pollution has been a very serious prblem.

6. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc sao cho đúng

  1. How long you (wait) for me?
  2. This is the second time I (watch) this comedy with my boyfriend. 
  3. I (not hear) from you for ages.
  4. My boyfriend is the most galant man I (know).
  5. I (wait) for him since 2 p.m.
  6. He (not eat) this kind of food before.
  7. She is the most warm-hearted woman I (meet).
  8. You (finish) the test yet?
  9. I (know) him for ages because we were neighbours when I was a child.
  10. She (teach) me English for 3 years.

*Đáp án:

  1. have you waited
  2. have watched
  3. haven’t heard
  4. have known
  5. have waited
  6. hasn’t eaten
  7. have met
  8. Have you finished
  9. have known
  10. has taught

Bài 2: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để viết lại câu sao cho đúng

  1. We/ not eat/ out/ since/ my mother’s birthday.
  2. How/ long/ she/ live/ here?
  3. You/ ever/ been/ Vietnam?
  4. She/ not/ meet/ son / since Christmas.
  5. They/ repair/ their bike / yet?

*Đáp án:

  1. We haven’t eaten out since my mother’s birthday.
  2. How long has she lived here?
  3. Have you ever been to Vietnam?
  4. She hasn’t met her son since Christmas.
  5. Have they repaired their bike yet?

Bài 3: Chia động từ đúng ở thì hiện tại hoàn thành (nâng cao)

  1. Trang (be)…………. at her computer for 7 hours.
  2. Thao (not/have) ……………any happy a long time.
  3. His grandfather (not/ play)……….. any sport since last month.
  4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Sunday.
  5. I don’t live with them now and we (not/see)…………. each other for 8 years.
  6. We…… just (realize)…………… that there are only a month to the end of the semester.
  7. John (finish) … reading 4 books this month.
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(he/ take)………… many photographs?
  10. Jack (eat)………………. at the Hoa Mai Hotel yet?

*Đáp án:

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have  –  realized
  7. has finished
  8. have you known
  9. Has he taken
  10. Has Jack eaten

Hy vọng qua bài viết vừa rồi, các bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành: cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết. Đây vốn là thì được sử dụng nhiều nhưng lại rất dễ gây nhầm lẫn và khó khăn cho người học. Vì vậy, các bạn hãy học thật kỹ lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên nhé! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ tới Patado để được giải đáp thắc mắc nhé!

5/5 - (4 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay