Vocab & Grammar

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) dấu hiệu nhận biết, công thức, bài tập

Quá khứ hoàn thành được biết đến như một ngữ pháp phổ thông tiếng Anh. Tuy nhiên, dạng ngữ pháp này không kém phần phức tạp. Bởi sự tương quan về cách dùng, dấu hiệu dễ nhầm lẫn với quá khứ hoàn thành tiếp diễn khiến bạn đọc phải đau đầu chọn lựa. Và để giúp các bạn hiểu rõ cũng như phân biệt được hai thì này. Thì hãy cùng chúng tôi giải mã mọi kiến thức liên quan đến thì phức tạp này nhé.

Tham khảo thêm:

1. Thì quá khứ hoàn thành là gì

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) được dùng để diễn tả một hành động/sự việc xảy ra trước một hành động/sự việc khác và chúng đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn (dấu hiệu nhận biết 12 thì).

Ví dụ: Jame had left his house when it was burnt up.

          (Jame đã rời khỏi căn hộ thì nó đã bốc cháy).

→ Tức là anh ấy đã rời khỏi căn hộ trước khi căn nhà đó bị cháy.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Lưu lại ngay những từ “dấu hiệu” sau để thuộc lòng cấu trúc Past Perfect nha.

Dấu hiệu Nghĩa Cách dùng
Until  Đến khi + Clause, đứng đầu hoặc giữa câu
By the time Ngay khí + Clause, đứng đầu hoặc giữa câu
Prior to that time Trước thời gian đó Đứng cuối câu
As soon as Ngay khi + clause, đứng đầu câu
By the end of + time Trước khi kết thúc  Thường đứng cuối câu
Before Trước khi + clause (simple past), đứng đầu hoặc giữa câu
After Sau khi + clause (Past perfect), đứng đầu hoặc giữa câu
When Khi + clause

Lưu ý:

  • Vị trí đứng của các từ nhận biết dấu hiệu quá khứ hoàn thành có thể đứng đầu hoặc giữa câu. Tùy thuộc vào mệnh đề phía sau là quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

After he had finished his deadline, he went to bed.

= He went to bed after he had finished his deadline.

(Anh đi ngủ sau khi hoàn thành công việc theo thời hạn).

3. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành cần nhớ

Các cấu trúc của “Past Perfect Tense” cần ghi nhớ sẽ được trình bày trong bảng dưới đây:

Câu khẳng định 
Câu phủ định
Subject + had + V-PII

We had finished the project before the deadline.

(Chúng tôi đã hoàn thành dự án trước thời hạn)

– He had lived in Nha Trang before 2000.

(Anh ấy đã sống ở Nha Trang trước năm 2000).

Subject + had + not + V-PII

The students had not gone to school for months

(Các bạn học sinh đã không đến trường trong nhiều tháng liền)

– He had not lived in Nha Trang before 2000.

(Anh ấy đã không sống ở Nha Trang trước năm 2000).

Chú ý:

  • Khẳng định: had = ‘d
  • Phủ định: had not = hadn’t

 

Câu nghi vấn (câu hỏi)

 

 (Từ để hỏi) + was / were + Subject + V-ing?

– Were you talking to me at that time?

(lúc đó cậu đang nói chuyện với tôi đó hả ?)

Had he lived in Nha Trang before 2000?

(Anh ấy đã sống ở Nha Trang trước năm 2000 không?).

 Cách trả lời câu hỏi YES / NO
 Câu khẳng định 
 Câu phủ định 

Yes, Subject + was / were

Ex: Yes, I was / Yes, They were

No, Subject + wasn’t / weren’t

Ex: No, They weren’t / No, He wasn’t

4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Vì dạng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh thường đề cập đến hai hành động quá khứ và ít khi đứng một mình (nếu có sẽ có thêm từ chỉ thời gian tương ứng). Cho nên, nhằm giúp bạn hiểu thêm về ngữ pháp cũng như cách dùng ra sao. Thì chúng tôi sẽ phân chia làm hành động 1 và hành động 2, sao cho:

cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Hành động 1 (HD1) xảy ra trước.
  • Hành động 2 (HD2) xảy ra sau.
Cách sử dụng Ví dụ
Được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước tại một thời điểm được nhắc tới trong quá khứ, hoặc trước một hành động nào đó, nhưng nó cũng đã kết thúc trong quá khứ They had had lunch when I arrived. (Khi tôi đến họ đã ăn trưa xong.)
Diễn tả hành động sảy tra được là điều kiện kiên quyết dẫn đến hành động sảy ra sau xảy ra. I had had a famous restaurant and would expand it. (Tôi đã có một nhà hàng nổi tiếng và sẽ mở rộng nó).
Chỉ có diễn tả một hành động, sao cho:

  • Hành động này xảy ra tại thời điểm xác định quá khứtrong khoảng thời gian đã xác định.
  • Hành động này thể hiện sự mong ước hoặc sự hối tiếc, thất vọng (thực tế quá khứ đã không xảy ra).
  • He had come back to Vietnam before January last year. (Anh ấy đã trở về Việt nam trước tháng 1 năm ngoái).
  • I wish I had given her an umbrella. (Tôi ước tôi đưa dù cho cô ấy)
Dùng khi có 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, trong trường hợp này ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động nào xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động nào xảy ra sau I met Lan after she had divorced. (Tôi đã gặp Lan sau khi cô ấy ly hôn)
Dùng trong câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều kiện không có thực  If he had known that, he would have acted differently. (Nếu anh ấy biết điều đó, anh ấy sẽ hành động khác).
Dùng để chỉ một hành động nào đó đã xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác John had studied in England before he did his master’s at Harvard. (John đã học ở Anh trước khi anh ấy học thạc sĩ ở Harvard

6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Nhiều kiến thức quá nhỉ? Vậy hãy vận dụng vào các dạng bài tập sau để hiểu rõ hơn dạng thì này nha.

Bài 1. Chọn động từ được chia phù hợp nhất

  1. He asked me why he (came/had come/had been coming) so late.
  2. Amy (had already watered/watered/had been watering) her garden by the time she (had left/left).
  3. If you (listened/had listened/had been listening) to me, you would have got the job.
  4. She told me she (had studied/studied/had been studying) a lot before the exam.
  5. She was excited with her new dog. She … (wanted/had wanted/had been wanting) one for a long time.

Bài 2. Chia động từ dựa vào dấu hiệu phân biệt.

  1. The flood destroyed that tower that we … (buid).
  2. He (not, be) … to Singapore before 2000.
  3. When Ally went out to play, she (already, do) … her housework.
  4. My sister drank all juice that our dad (make) …. 
  5. The waiter served a dish that we  … (not, order).

Bài 3: Dùng các từ gợi ý để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

Câu 1: Jame had gone home before they arrived. 

Dùng  After viết lại:  ………………………………………………

Câu 2: Ha had lunch then she took a look around the shops. 

Dùng Before viết lại: ………………………………………………

Câu 3: The light had gone out before everyone got out of the office.

Dùng When viết lại :………………………………………………

Câu 4: After their boss had explained everything clearly, they started our work. 

Dùng By the time viết lại:………………………………………

Câu 5: I had watered all the plants in the garden by the time my sister came home. 

Dùng Before viết lại:  …………………………………………………

 

*Đáp án

Bài 1.

  1. had come.
  2. had already watered – left.
  3. had listened.
  4. had studied.
  5. had been wanting.

Bài 2.

  1. had built.
  2. had not been.
  3. had already done.
  4. had made.
  5. had not ordered. 

Bài 3.

  • Câu 1: After Jame had gone home, they arrived. (Sau khi Jame về nhà, họ tới.)
  • Câu 2: Before Hà took a look around the shops, she had had lunch. (Trước khi Hà đi xem xung quanh các cửa hàng, cô ấy đã ăn trưa rồi.)
  • Câu 3: When everyone got out of the office, the light had gone out.(Lúc mọi người rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
  • Câu 4: By the time they started our work, their boss had explained everything clearly. (Vào thời điểm họ bắt đầu công việc, sếp của họ đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
  • Câu 5: Before my sister came home, I had watered all the plants in the garden. (Trước khi chị tôi về nhà, tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Qua bài giải mã thì quá khứ hoàn thành, chúng tôi hy vọng mang đến cho bạn nhiều hơn những kiến thức mới về dạng thì khá phức tạp này. Để dễ dàng thành thạo các dạng bài tập về Past Perfect, các bạn phải làm bài tập thật nhiều. Hơn nữa, nếu bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn qua các khóa học, lộ trình hợp lý thì liên hệ Patado qua hotline 024.6285.5588 nhé.

5/5 - (2 votes)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay