Vocab & Grammar

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) dấu hiệu nhận biết, công thức, bài tập

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một trong 12 thì cơ bản khi bạn học tiếng anh. Tuy nhiên, người học vẫn rất dễ nhầm lẫn loại thì này với thì quá khứ đơn. Vậy nên, không thể không tìm hiểu để tránh nhầm lẫn về sau, phải không? Hãy cùng Patado tìm ra câu trả lời và giúp bạn đọc phân biệt rõ ràng các kiến thức liên quan trong bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm:

1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (trong tiếng anh gọi là Past Perfect Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động nào đó đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng được kết thúc trước một hành động khác và hành động đó cũng đã kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra. (tóm tắt 12 thì trong tiếng anh).

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ một tình huống thể hiện cấu trúc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Trước đó, Linh đã đi du lịch được 3 tháng. Nghĩa là vào thời điểm “Trước đó” trong quá khứ, hành động “Linh đã đi du lịch” đã xảy ra trước. Và cụ thể là trước “3 tháng”.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đọc định nghĩa thôi thì sẽ có nhiều bạn chưa hình dung được phải không? Để dễ hiểu hơn, trong tiếng Anh sẽ có một số các dấu hiệu nhận biết giúp chúng ta sử dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chính xác hơn. Các dấu hiệu bao gồm các từ/cụm từ như sau:

Until then: Cho đến lúc đó Until then,  he had been still hanging out with his girlfriend. (Cho đến lúc đó, anh ấy vẫn đang đi chơi cùng bạn gái của anh ấy).
By the time: Đến lúc By the time my mother cooked rice, my father had been cleaning the house for three hours.

(Đến lúc mẹ tôi nấu cơm, bố tôi đã dọn dẹp nhà cửa được khoảng ba tiếng đồng hồ).

Prior to that time: Thời điểm trước đó Prior to that time we had been working at Webico for 8 months.

(Trước đó, chúng tôi đã làm việc tại công ty Webico được 8 tháng).

Before/After: Trước/sau Before I went to work, I had been cooking rice for lunch.

(Trước khi tôi đi làm, tôi đã nấu cơm cho bữa trưa).

 

3. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) cũng có ba dạng cấu trúc câu như các thì khác, đó là: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.

3.1. Đối với dạng cấu trúc câu khẳng định

         S + HAD + BEEN + V-ing

 

Ví dụ:

  • They had been starving for two hours when he exposed.

(Họ đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi anh ấy tìm thấy)

  • Lan’s eyes were red because she had been crying.

(Đôi mắt của Lan đỏ bởi vì cô ấy đã khóc)

3.2. Dạng cấu trúc câu phủ định

         S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing

Ví dụ: 

  • Nam had not been going to the restaurant when we got there.

(Nam đã không đến nhà hàng khi chúng tôi đến đó)

  • They hadn’t been talking to each other when they went to New York city.

(Họ đã không nói chuyện với nhau họ đến thành phố New York)

3.3 Đối với dạng cấu trúc câu nghi vấn

       

Câu hỏi

Câu trả lời
HAD + S + BEEN + V-ing?

 WH(question) + HAD + S + + BEEN + V-ing…?

Yes, S + HAD./ No, S + HADN’T/ No, S + HAD NOT.

 

Ví dụ: 

  • Had he been studying homework when you called him? ( Có phải cậu ấy đã làm bài tập về nhà khi bạn gọi cho cậu ta không?)

         Yes, he had./ No, he hadn’t.

  • Had she been watching cartoons for five hours before she did homework? (Có phải em ấy đã xem phim hoạt hình được năm tiếng đồng hồ trước khi em ấy làm bài tập về nhà không?).

         Yes, he had./ No, he hadn’t. 

4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu

Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì bạn cần phải tìm hiểu để biết cách sử dụng loại thì này trong giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là 7 cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau: 

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đó)  I had been cooking dinner before you came back home

(Tôi đã nấu bữa tối trước khi bạn trở về nhà)

Kể lại một sự việc nào đó là nguyên nhân của một việc trong quá khứ. Nam gained weight because he had been eating fast food everyday 

(Nam tăng cân vì anh ấy ăn đồ ăn nhanh mỗi ngày)

Diễn tả một quá trình hành động được kéo dài liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ. The couple had been cooking dinner together before their son came back home.

(Đôi vợ chồng cùng nhau nấu bữa tối trước khi con trai của họ về nhà)

Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động (mục tiêu) khác trong quá khứ. We had been studying hard and felt satisfied about the English test we completed.

(Chúng tôi đã học tập rất chăm chỉ và cảm thấy khá hài lòng về bài kiểm tra Tiếng Anh mà chúng tôi đã hoàn thành).

Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ. My brother had been crying long time before my family went out.

(Em trai tôi đã khóc rất lâu trước khi cả nhà tôi đi chơi)

Nhấn mạnh vào một hành động đã tạo nên kết quả trong quá khứ. Yesterday, he was exhausted because he hadn’t been eating all day.

(Hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó anh ấy đã không ăn gì cả ngày)

→ Hành động “không ăn” cả một ngày trước đó trong quá khứ đã dẫn đến kết quả là làm cho anh ấy “kiệt sức”. Vậy nên, áp dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động “anh ấy đã không ăn” để dẫn đến kết quả là “anh ấy đã bị kiệt sức vào ngày hôm qua”.

Thì QKHTTD dùng để diễn tả một hành động xảy ra không có thực trong quá khứ.

 

John would have been more confident if he had been preparing better for your persentation

(John đã có thể tự tin hơn nếu như anh ấy chuẩn bị tốt hơn cho phần trình bày của mình)

 cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu cho đúng:

  1. I felt exhausted after a long day. (I/work/hard/all day)………………..
  2. My brother and my father came into the house. They had two fishing rod and they were both very funny. (they/go/fish) ……………….
  3. Lan was disappointed after breaking up with her boyfriend. (I/look/forward to it) …………
  4. Mai had a stomach ache and she wanted to go home right away. (She/eat/something) ………………
  5. When I got home, my mother cried a lot and then turned off the TV. (she/watch/a film) ……………….

dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

*Đáp án:

  1. I had been working hard all day.
  2. They had been going to fish.
  3. I had been looking forward to it.
  4. She had been eating something.
  5. She had been watching a film.

Bài 2: Sử dụng thì quá tiếp diễn hoặc quá khú hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong các câu sau

(Câu mẫu)  It was very noisy next door. Our neighbours (have) were having a party.

  1.  Mai and Trang went for a walk. Trang had difficulty keeping up with Mai because she (walk)  … so fast
  2.  Trung was sitting on the ground.He was out of breath. He (run) … 
  3.  When Quan come, his family was sitting round the table with their mouths full. They (eat)… 
  4.  When Mai arrived, her boyfriend was sitting around the table and talking with his friends. Their mouths were empty, but their stomachs were full because They (eat)… 
  5.  Lan was on her hands and knees on the floor. She (look) … for her contact lens.
  6.  When I arrived, Tuan (wait) … for me. He was annoyed with me because I was so late and he (wait)  … for a long time. 

*Đáp án:

  1. was walking
  2. had been running
  3. were eating
  4. had been eating
  5. was looking
  6. was waiting, had been waiting

Bài 3. Điền đáp án đúng vào chỗ trống

  1. He (work) ____ all day, so He didn’t want to go out.
  2. I (sleep) ____ for ten hours when my mother woke me.
  3. They (live) ____ in Hanoi for three years when he lost his job.
  4. When we met him, he (work) ____ at that company for six months.
  5. I (eat) ____ all day, so I felt a bit ill.
  6. They was red in the face because they (run) ____.
  7. It (rain) ____ and the house was covered in water.
  8. We were really tired because we (study) ____.
  9. Tung and Hoa (go) ____ out for three years when they got married.
  10. It (snow) ____ for all the week.

*Đáp án

  1. Đáp án had been working
  2. Đáp án had been sleeping
  3. Đáp án had been living
  4. Đáp án had been working
  5. Đáp án had been eating
  6. Đáp án had been running
  7. Đáp án had been raining
  8. Đáp án had been studying
  9. Đáp án had been going
  10. Đáp án had been snowing

Vừa rồi là tất cả các kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh mà Patado đã chắt lọc một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Việc hiểu được loại thì này sẽ giúp cách giao tiếp của bạn trở nên phong phú hơn. Bạn có thể diễn tả được nhiều điều trong quá khứ với người đối diện, từ đó giúp cho cuộc trò chuyện không quá bị nhàm chán.

Hy vọng qua bài viết này Patado đã giúp bạn giải mã mọi kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Nên nhớ là bạn cần thực hành hàng ngày để không bị quên các cách dùng mà Patado đã chia sẻ bên trên nhé. Học tiếng Anh không còn là khó khăn với nhàm chán, hãy ghé thăm Patado để tích lũy những kiến thức học tiếng Anh mới, ngắn gọn và dễ hiểu nhất nhé! Chúc bạn luôn thành công!

5/5 - (1 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay