Vocab & Grammar

CÁCH HỌC VÀ GHI NHỚ TRẬT TỰ TÍNH TỪ TIẾNG ANH TRONG CÂU

Trật tự tính từ tiếng Anh trong câu là một dạng câu hỏi phổ biến trong các kỳ thi. Tuy nhiên, việc ghi nhớ và áp dụng lại rất khó khăn. Bởi vì, có rất nhiều kiến thức liên quan tới vị trí của tính từ trong câu, để giúp cho việc học và ghi nhớ vị trí tính từ hiệu quả thì hãy cùng Patado chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH VÀ BÍ QUYẾT HỌC NHANH

1. Tầm quan trọng của trật tự tính từ tiếng Anh.

 1.1. Giúp ghi nhớ kỹ.

Trong tiếng Anh, có nhiều loại từ như: adv (trạng từ), prep (giới từ), N (danh từ), … nên việc học thuộc ghi nhớ trật tự tính từ sẽ giúp bạn:

  • Phân biệt rành mạch loại tính từ này với các loại từ khác.
  • Ghi nhớ kỹ các loại tính từ khác nhau dựa trên vị trí mà nó đứng trong câu.

Tầm quan trọng của trật tự tính từ tiếng Anh

 1.2. Giúp áp dụng nhanh.

  • Việc ghi nhớ trật tự tính từ tiếng Anh giúp bạn có thể áp dụng nhanh trong các dạng câu hỏi viết hay bài tập trắc nghiệm yêu cầu dùng tính từ.
  • Ngoài ra, nhớ được trật tự tính từ giúp cho bạn hoạt ngôn hơn, câu trả lời (thi nói trong IELST, …) hay hơn và cả tự nhiên hơn nữa.

2. Các cách học và phân biệt trật tự tính từ trong tiếng anh.

Trong các dạng bài tập tiếng Anh liên quan đến tính từ, có hai dạng bài tập tính từ mà các bạn cần chú ý đó là bài tập tính từ đơn giảnbài tập đa tính từ.

 2.1. Dạng bài tính từ đơn giản.

Với dạng bài tập này, chúng ta dựa trên cấu trúc tính từ để tìm cũng như xác định vị trí tính từ phù hợp. Bao gồm:

  2.1.1.  Tính từ đơn.

Trước danh từ hoặc cụm danh từ: Adj + N/Nphr
  • Danh từ: 

My friend just bought a very nice bracelet (Bạn tôi vừa mua một chiếc vòng tay rất đẹp).

-> nice (adj) trước bracelet (N).

  • Cụm danh từ:

Have you ever seen the cool Wonder Woman in real life? (Bạn đã bao giờ nhìn thấy Wonder Woman tuyệt vời ngoài đời chưa?).

-> cool (adj) trước Wonder Woman (Nphr).

  • Sau Tobe/ động từ liên kết ( Linking Verbs): Tobe + Adj hoặc Linking Verbs + Adj. Với các động từ liên kết như: become, appear, up (end), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)…

Ví dụ:

  • Tobe: 

He is too fat to fit this shirt (Anh ấy quá béo để mặc vừa chiếc áo này).

  • Động từ liên kết:

My friends remain unchanged after many years (Bạn tôi vẫn không thay đổi sau nhiều năm.).

  • Sau đại từ bất định: Đại từ bất định (Indefinite Pronouns) + Adj. Với các đại từ bất định như: Some, any, none, everybody, everyone, everything, somebody, someone, something, anybody, anything, anyone, nobody, nothing, no one, …

Ví dụ:

  • Đại từ bất định:

Is there anything new in your job? (Công việc bạn có mới không?)

-> new (adj) đứng sau anything (Indefinite Pronouns)

Is there anybody pretty in your class? (Có ai xinh đẹp trong lớp bạn không?)

-> pretty (adj) đứng sau anybody (Indefinite Pronouns)

 

  2.1.2.  Tính từ ghép.

trật tự tính từ trong câu

Có nhiều cách tạo thành tính từ ghép, một trong những cách đó:

       Tính từ + Danh từ(ed)

Tính từ + Danh từ

       Danh từ + Tính từ, …

Riêng đối với dạng bài tính từ này. Các bạn phải ghi nhớ cách ghép về học trật tự tính từ tiếng Anh. Cũng như nắm được các động từ quy tắc và bất quy tắc.

Ví dụ:

Adj + N(ed) Bad + tempered -> bad-tempered (nóng tính)

He’s very bad-tempered in the mornings (Anh ấy rất nóng tính vào buổi sáng).

Adj + N second + hand -> second-hand (đã qua sử dụng);

This car is second-hand but it’s still in good condition (Chiếc xe này đã qua sử dụng nhưng nó vẫn trong tình trạng tốt).

N + Adj water + proof -> water-proof (chống thấm nước);

My dad bought the magic water-proof coat but I didn’t believe it (Ba tôi mua áo choàng không thấm nước kì diệu nhưng tôi không tin).

 

 2.2. Dạng bài tính từ phức tạp.

Dạng bài tập này khó hơn nhiều đối với dạng trên vì sẽ có nhiều loại tính từ trong cùng một câu. Do đó, với cách chia “Nhóm Adj + Noun” sẽ giúp bạn thuận tiện ghi nhớ cũng như áp dụng giải bài tập. Dưới đây sẽ tổng hợp các dạng bài tập đa tính từ mà các bạn hay gặp.

    2.2.1. Học theo nhóm.

    2.2.1.1. Nhóm 1.

Cách học trật tự tính từ trong tiếng anh

Trong nhóm này đề cập đến các tính từ và được sắp xếp theo vị trí tính từ như sau: màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (color – origin – material – purpose). 

Màu sắc, nguồn gốc A lovely brown Italian clutch (Ví Ý màu nâu đáng yêu)

-> brown (adj-màu sắc) đứng trước Italian (adj-nguồn gốc).

Nguồn gốc, chất liệu A famous Spanish leather boot (Giày ống da Tây Ban Nha nổi tiếng)

-> Spanish (adj-nguồn gốc) đứng trước leather (adj-chất liệu).

 

2.2.1.2. Nhóm 2.
  • Trật tự tính từ nhóm 2 được sắp xếp từ đứng trước đến cuối như sau: kích cỡ – chiều dài – chiều cao (size – length – height). 
  • Chú ý: nhóm 2 này đặt trước nhóm 1.

Ví dụ: 

A big round Japanese table (Bàn Nhật Bản tròn lớn)

-> big (adj-kích cỡ) trước round (adj-hình dạng) và trước Japanese (adj-nguồn gốc).

     2.2.1.3. Nhóm 3.
  • Với nhóm này, tính từ dùng để diễn tả sự phê phán/thái độ (judgements/attitudes) và đặt trước Nhóm 2. 
  • Như vậy, vị trí sẽ có sắp xếp từ: nhóm 3- nhóm 2- nhóm 1.

Ví dụ:

A cute small green parrot. (Một con vẹt màu xanh, nhỏ, đáng yêu)

-> cute (adj-thái độ) trước small (adj-kích cỡ) và trước green (adj-màu sắc).

    2.2.2. Học theo công thức.

Bên cạnh việc học theo nhóm tính từ, chúng ta còn một cách học phổ thông hơn đó là ghi nhớ theo kiểu phân loại OpSACOMP. Đây là một dạng trật tự tính từ trong tiếng anh, trong đó:

Op- Opinion: thể hiện quan điểm, sự đánh giá. beautiful, wonderful, terrible…
S- Size: dùng chỉ kích cỡ.  small, long, big, short, tall…
A- Age: dùng chỉ độ tuổi, tuổi tác. new, young, old…
C- Color: mang tính chất thể hiện màu sắc. reddish, golden, dark blue, bronzy….
O-Origin: nói về nguồn gốc, xuất xứ.  Chinese, American, Greek, Vietnamese…
M- Material: tính từ dùng chỉ chất liệu, vật liệu. cotton, wood, coal, polyester…
P- Purpose: dùng cho mục đích, nêu lên tác dụng.

 

Ví dụ:

Yesterday I bought a wonderful small new pink French plastic hair brush.

(Hôm qua tôi đã mua một bàn chải tóc nhựa nhỏ màu hồng mới tuyệt vời của Pháp)

-> a wonderful small new pink French plastic hair brush

            Op           S        A      C      O          M         P

3. Các cách ghi nhớ trật tự tính từ hiệu quả.

Cách ghi nhớ trật tự tính từ

 

  • Khi đọc đến đoạn này, các bạn sẽ tự lý giải được vì sao nên học trật tự tính từ tiếng Anh. Đồng thời hiểu được rằng: kiến thức liên quan đến vị trí không phải là chuyện ghi nhớ dễ dàng trong lần 1 hay lần 2 thậm chí là nhiều lần.
  • Do đó, để ghi nhớ hiệu quả các kiến thức này và áp dụng giải nhanh được thì các bạn cần có một kế hoạch học tập cụ thể:
  • Hãy ghi ra vở, viết lại nhiều lần.
  • Ghi ra giấy note những lăn tăn, công thức hay sai, tính từ hay nhầm lẫn. Sau đó dán vào vị trí bạn thường nhìn thấy trong nhà hay trong phòng, bàn học.
  • Tạo note trên điện thoại hay laptop, bật chế độ nhắc nhở để giúp bạn ghi nhớ tốt hơn.
  • Hơn hết, bạn cần thực hành càng nhiều loại bài tập liên quan đến vị trí tính từ là tốt nhất.
  • Đừng quên, trước khi học hãy đặt ra mục tiêu để các bạn tự mình đánh giá tiến độ học tập của chính mình nhé.

Cuối cùng, chúng tôi hy vọng giúp đỡ được các bạn phần nào về các kiến thức liên quan tới trật tự tính từ trong tiếng Anh. Giúp cho việc học tập tốt hơn, đặc biệt là đặt kết quả cao trong các kỳ thi cử sắp đến

Cách học hiệu quả 100% tính từ ghép tiếng Anh

Hơn cả, chúng tôi còn cung cấp các khóa học hợp lý liên quan không chỉ tới trật tự từ mà còn cả các kiến thức khác nữa. Hãy tham khảo Web: https://patadovietnam.edu.vn/ hoặc hotline 024.6285.5588 để được hỗ trợ nhanh nhất nhé. 

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay