Vocab & Grammar

TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH VÀ BÍ QUYẾT HỌC NHANH

Tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh là một loại phổ biến hay gặp của thể loại tính từ. Tuy nhiên, không phải người học nào cũng có cách ghi nhớ nhanh những tính từ này. Và để giúp các bạn học tập hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian học hơn thì hãy tham khảo qua bài viết về cách học tính từ chỉ tính cách này nhé.

Những kiến thức quan trọng về tính từ sở hữu trong tiếng Anh

1. Tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh là gì?

 1.1. Khái niệm.

Tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh là gì?

Tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh là tính từ mang tính chất miêu tả, bày tỏ thái độ, quan điểm về tính cách của người khác. Hoặc dùng để bộc bạch tính cách của chính người nói.

 1.2. Vai trò.

– Trong giao tiếp, tính từ này được dùng vừa rộng rãi vừa phổ biến. Bởi vì, nó thể hiện được quan điểm của người nói. Cũng như bắt kết nối trong cuộc trò chuyện nhiều người.

– Trong văn viết, tính từ này diễn tả lại tính cách của đối tượng được nhắc đến. Giúp cho người đọc hình dung ra được bản tính của đối tượng. 

– Còn với thi cử, tính từ chỉ tính cách là một phần của đề thi, không chỉ cả thi viết mà cả thi nói nữa.

2. Phân loại tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh.

Để ghi nhớ tất thảy các từ tiếng Anh thì nên phân tính từ tính cách ra các nhóm chủ đề quen thuộc sau.

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : khái niệm, cách dùng, mẹo học hiệu quả

 2.1. Tính từ mang chủ đề tính tích cực.

Đối với nhóm tính từ này, chúng ta sẽ có hai chủ để cần ghi nhớ những tính từ chỉ tính cách như sau:

Tính cách sôi nổi, vui vẻ.

  • Cheerful /’t∫iəful/: phấn khởi, vui vẻ, sôi nổi;

Ví dụ: Jimmy is usually fairly cheerful (Jimmy thường khá vui vẻ).

  • Funny /’fʌni/: Vui vẻ;

Ví dụ: It’s a really funny book (Đó là cuốn sách thực sự hài hước).

  • Happy /’hæpi/: vui vẻ;

Ví dụ: She looks very happy with her new job (Cô ấy trông rất hạnh phúc về việc làm mới của mình).

  • Humorous /’hju:mərəs/: Hài hước;

Ví dụ: She writes humorous job descriptions for her HR team (Cô viết mô tả công việc hài hước cho đội ngũ nhân sự của mình).

  • Optimistic /,ɒpti’mistik/: Lạc quan;

Ví dụ: These turnovers expected are wildly optimistic (Những doanh thu dự kiến rất lạc quan).

  • Witty /ˈwɪti/: dí dỏm;

Ví dụ: She is very witty and attractive (Cô ấy rất dí dỏm và hấp dẫn).

Sự thân thiện, hòa đồng.
  • Adaptable /ə’dæptəbl/: thích nghi, hòa hợp, thích ứng;

Ví dụ: She is quite adaptable when changing her working environment (Cô ấy khá thích nghi khi thay đổi môi trường làm việc).

  • Adorable /ə’dɔ:rəbl/: đáng yêu, đáng quý mến;

Ví dụ: I decided to keep this adorable puppy (Tôi quyết định giữ chú chó con đáng yêu này).

  • Affectionate /ə’fek∫nit/: thân mật, trìu mến;

Ví dụ: Liam gives his beloved an affectionate kiss (Liam trao cho người mình yêu một nụ hôn trìu mến).

  • Friendly /frendli/: thân thiện;

Ví dụ: My new friends are very funny and friendly (Những người bạn mới của tôi rất vui tính và thân thiện).

  • Gentle /’dʒentl/: hòa nhã, thiện nhã, dịu dàng;

Ví dụ: Our grandparents are very gentle with us (Ông bà rất dịu dàng với chúng tôi).

  • Generous /’dʒenərəs/: phóng khoáng, hào phóng, rộng rãi;

Ví dụ: Dax is a very generous man. Don’t ignore him! (Dax là một người rất hào phóng. Đừng phớt lờ anh ấy!).

 

2.2. Tính từ mang chủ đề tiêu cực.

Còn đối với nhóm tiêu cực thì cũng chia làm hai chủ đề cần nhớ về tính từ chỉ tính cách như sau:

Tính nóng nảy.

  • Artful /’ɑ:tful/: ma mãnh, xảo quyệt;

Ví dụ: Be careful! He is very artful (Hãy cẩn thận! Anh ấy rất xảo quyệt).

  • Mad /mad/: giận, phẫn nộ, điên;

Ví dụ: I’m not mad, I just lose my temper (Tôi không điên, tôi chỉ mất bình tĩnh).

  • Awful /’ɔ:ful/: rất khó chịu, khó chịu vô cùng;

Ví dụ: Unlucky me, I have an awful boss (Không may mắn cho tôi, tôi có một ông chủ khó chịu vô cùng).

Tính ngạo mạn.

  • Arrogant /’ærəgənt/: cao ngạo, tự cao, kiêu ngạo;

Ví dụ: He seems very arrogant with his assets (Anh ta có vẻ rất kiêu ngạo với tài sản của mình).

  • Bossy /ˈbɒsi/: hách dịch;

Ví dụ: Stop being bossy, you are just like us (Đừng có hách dịch, bạn cũng giống như chúng tôi thôi).

  • Haughty /’hɔ:ti/: kiêu căng, ngạo nghễ

Ví dụ: He has a very bad haughty personality (Anh ấy có tính kiêu căng rất xấu).

Tính chỉ trích, phê phán.

  • Weak /wiːk/: yếu đuổi

Ví dụ: She was a weak person used by bad guys (Cô là một người yếu đuối bị kẻ xấu lợi dụng).

  • Shy /ʃaɪ/: nhút nhát

Ví dụ: Why you are so shy like that? Be strong! (Tại sao bạn lại nhút nhát như vậy? Hãy mạnh mẽ lên!).

  • Grumpy /ˈɡrʌmpi/: gắt gỏng

Ví dụ: Mom is always grumpy on Monday mornings (Mẹ luôn gắt gỏng vào sáng thứ hai).

Tính từ chỉ tính cách nóng nảy

2.3. Một số tính từ mô tả chủ đề khác.

Tính hướng nội.
  • Cagey /’keidʒi/ or cagy /’keidʒi/: kín đáo, thận trọng, khó gần

Ví dụ: She was very cagey about her finance (Cô ấy rất thận trọng về tài chính của mình).

  • Introverted /’intrəvə:tid/: hướng nội, nhút nhát

Ví dụ: I’m an introverted person and I don’t like the extracurricular activities (Tôi là một người hướng nội và tôi không thích các hoạt động ngoại khóa).

  • Quiet /ˈkwaɪət/: im lặng, trầm tính

Ví dụ: She is a kind of quiet persons. She does not like to talk much (Cô ấy là một người trầm tính. Cô ấy không thích nói nhiều).

Tính hướng ngoại.

  •  Adventurous /ədˈventʃərəs/: thích phiêu lưu;

Ví dụ: He loves exploring new things. He is an adventurous person (Anh ấy thích khám phá những điều mới. Anh ấy là một người thích phiêu lưu).

  • Active /’æktiv/: linh động, tích cực, hoạt bát;

Ví dụ: She is very active in social activities (Cô ấy rất tích cực trong các hoạt động xã hội).

  • Agreeable /ə’gri:əbl/: tán thành, sẵn sàng;

Ví dụ: What kind of girl do you like? I like agreeable girls (Mẫu bạn gái mà bạn thích là gì? Tôi thích những cô gái dễ chịu).

 

3. Cách học nhanh những tính từ chỉ tính cách.

Ccahs học nhanh tính từ chỉ tính cách

 

Vậy với các kiến thức đã được nêu ở phần trên thì liệu có cách học nào giúp học nhanh hay không? Câu trả lời sẽ tùy thuộc vào cách học cũng như sự nỗ lực chính bản thân bạn. Sau đây, chúng tôi giới thiệu tới các bạn 3 cách học tính từ chỉ tính cách nhanh và ghi nhớ hiệu quả.

CÁCH HỌC VÀ GHI NHỚ TRẬT TỰ TÍNH TỪ TIẾNG ANH TRONG CÂU

 3.1. Học theo chủ đề.

– Học theo cách phân loại chủ đề trên. Tuy nhiên, hãy thử lấy thêm các ví dụ khác có chứa từng từ vựng để ghi nhớ kỹ hơn hoặc cách dùng nhé.

– Hoặc học theo cách phân loại chủ đề bất kỳ khác. Cách phân theo chủ đề trên chỉ là một cách phân loại nhỏ mà thôi. Vì thế, các bạn đừng ngần ngại mà hãy tự sáng tạo nên cho riêng mình một cách học phù hợp nhất.

 3.2. Học theo dạng chữ cái.

Phân theo nhóm chữ cái abc để học theo nhóm. Cách học này đòi hỏi các bạn vận dụng từ điển để tìm và tổng hợp lại nhóm từ phù hợp.

3.3. Học thực tiễn qua giao tiếp.

Đây là một cách học được rất nhiều cơ sở ngoại ngữ khuyên các học viên của mình. Tức là ngay sau khi học xong nhóm tính từ này, học viên sẽ phân thành từng nhóm hoặc cặp để thực hành giao tiếp qua các đoạn hội thoại ngẫu hứng hoặc theo chủ đề học.

Hy vọng bài viết trên sẽ gợi ý cho bạn cách học tính từ tính cách hiệu quả cũng như giúp bạn hiểu rõ hơn về loại từ này. Đồng thời, nếu bạn đang tìm một chương trình học ôn thi cấp tốc thì hãy liên hệ Patado để nhận hồi đáp nhanh nhất qua web hoặc hotline 024.6285.5588 nhé.

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay