Cấu trúc despite và in spite of trong tiếng anh

“Mặc dù anh rất tốt, nhưng em rất tiếc” – Một trong những câu nói khiến cho các chàng trai phải thở dài một cái. Trong cuộc sống thường ngày chắc hẳn chúng ta đều gặp phải rất nhiều trường hợp cần phải nói giảm nói tránh, “mặc dù” như này, nhưng lại thế kia. Đối với tiếng Anh, ta cũng có tới 5 cấu trúc câu để nói như vậy! Despite, In spite of hay Although…. Đây là những liên từ chỉ sự nhượng bộ của mệnh đề nhượng bộ (Clause of Concession). Chúng ta hãy cùng Patado tìm hiểu kỹ hơn về nó nhé.

Tham khảo thêm:

1. Despite và In spite of là gì ?

Despite và In spite of trong tiếng Anh đêu có nghĩa là “Mặc dù, bất chấp”, đây là những liên từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hay sự việc trong cùng một câu. 

Ví dụ:

  • Despite heavy rain, we continue to play soccer. (mặc dù trời mưa rất to, chúng tôi vẫn đá bóng).
  • He still tries to work in spite of his sickness. (Anh ấy vẫn cố gắng làm việc dù có bệnh tậ/ Anh ấy vẫn cố gắng làm việc bất chấp bệnh tật).

2. Các cấu trúc câu của Despite và In spite of

  • Không giống như ‘Although’, ‘Though’ hay ‘Even though’, ‘Despite’ và ‘In spite of’ không sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau trong một câu phức, mà nó dùng để nối một (cụm) danh từ hoặc V-ing với một mệnh đề của một câu phức. Nói một cách dễ hiểu là nó được sử dụng như một giới từ đứng trước danh từ, cụm danh từ, danh động từ và các động từ thêm đuôi “ing”.
  • Khi mệnh đề In spite of và Despite đứng ở đầu câu thì ta phải dùng dấu phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.

Despite và In spite of có thể được sử dụng theo 2 cấu trúc sau:

A. Cấu trúc despite in spite of (1)

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V +…

Trong đó: Noun/Noun Phrase là danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

  • Despite the bad weather, They still go to work (Mặc cho thời tiết xấu, họ vẫn đi làm.)
  • Despite her perfect personality, Duy still don’t like her.  (Mặc cho tính cách hoàn hảo của cô ấy, Duy vẫn không thích cô ấy). 
  • Despite raining, the weather is still hot. (Mặc dù mưa, nhưng thời tiết vẫn nóng)

B. Cấu trúc despite in spite of (2)

S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing

Trong đó: Noun/Noun Phrase là danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

  • They went out to find the dog despite the heavy rain. (Họ đã đi ra ngoài để tìm con chó bất chấp trận mưa to).
  • Thao got the position in spite of her bad attitude. (Thảo đã giành được vị trí đó bất chấp thái độ tệ của cô ta).
  • He didn’t pass that final exam in spite of studying hard. (Anh ấy đã không vượt qua được bài kiểm tra cuối kỳ đó bất chấp việc đã học hành chăm chỉ).
  • My grandfather still works hard in spite of his old age. (Ông tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của ông ấy).

C. Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng cụm “the fact that”  để biến tấu cấu trúc này linh hoạt hơn như sau

– Despite/In spite of + the fact that + mệnh đề, Mệnh đề

– Clause despite/in spite of + the fact that + Mệnh đề

Ví dụ:

+ Despite the fact that it is very cold, people still went to the stadium. (Mặc cho sự thật là trời rất lạnh, mọi người vẫn đi đến sân vận động). 

+ I bought a new car in spite of the fact that I had had one. (Tôi đã mua một chiếc ô tô mới mặc cho sự thật là tôi đã có 1 cái từ trước đó).

3. Một số lưu ý khi sử dụng Despite và In spite of 

Lưu ý 1: Vị trí của Despite và In spite of: chúng có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:

+ Despite having prepared everything before the picnic, I still forget my phone. (Mặc dù đã chuẩn bị mọi thứ trước chuyến đi dã ngoại nhưng tôi vẫn quên điện thoại).

+ I still forget my phone despite having prepared everything before the picnic. (Tôi vẫn quên điện thoại mặc dù đã chuân bị mọi thứ trước chuyến đi dã ngoại).

Lưu ý 2: Trong IELTS, cấu trúc Despite được sử dụng nhiều hơn cấu trúc In spite of.

4. Cách chuyển đổi câu từ Although/Though/Even though sang Despite/ In spite of

Nguyên tắc chung khi biến đổi câu là:

  • Although/ though/even though + mệnh đề
  • Despite / in spite of + cụm từ

Dưới đây là một số cách biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ thường gặp

A. Mẫu câu số 1

Although S (Danh từ) + to be + tính từ

→ Despite/ In spite of + a/ an/ the + Tính từ + Danh từ 

Trong trường hợp này, ta sẽ đem tính từ đặt lên trước danh từ và bỏ động từ tobe

Ví dụ:

– Although the rain is heavy, they still go to work. (Mặc dù trời mưa lớn nhưng họ vẫn đi làm.)

=> Despite the heavy rain, they still go to work

– Although the bag was beautiful, I didn’t buy it because I ran out of money. (Mặc dù chiếc túi rất đẹp nhưng tôi đã không mua vì hết tiền.)

=> In spite of the beautiful bag, I didn’t buy it because I ran out of money.

B. Mẫu câu số 2

Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, ta sẽ lược bỏ chủ ngữ ,động từ thêm “ing”.

Ví dụ:

– Although she was ill, she still went to swimming (Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn đi bơi)

=>  Despite being ill, she still went to swimming .

– Although he is rich, he is still work hard. (Dù giàu có nhưng anh ta vẫn làm việc chăm chỉ.)

=>In spite of being rich, he is still work hard.

C. Mẫu câu số 3

Although/though/even though + S (Đại từ) + to be + tính từ = Despite/in spite of + đại từ sở hữu + danh từ (tương ứng với tính từ)  

Với dạng này ta sẽ biến đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ tobe 

Ví dụ: 

– Although I was sick, I still played volleyball. (Mặc dù ốm, tôi vẫn chơi bóng chuyền)

=> Despite my sickness, I still played volleyball.

– Although Lam is fine, he can still get sick. (Mặc dù Lâm khỏe nhưng anh ấy vẫn có thể bị ốm)

=> In Spite of his fineness, Lam can still get sick.

5. Bài tập vận dụng sử dụng cấu trúc Despite

Bài tập : Điền Despite hoặc Athough sao cho phù hợp.

  1. . …………….. he is handsome, everybody hates him.
  2. Lan did not do well in the final exam …………….. working very hard.
  3. ……………..earning a low salary, July helped her parents
  4. Jame never talked to her …………….. he loved her.
  5. …………….. it was cold, Quynh didn’t put on her coat.
  6.  …………….. I was very thirsty, I couldn’t drink dirty water.
  7.  …………….. the weather was bad, we had a good time and funny.
  8. Van refused the job …………….. the low salary.
  9. Thanh did the work …………….. being ill.
  10. Mr. John runs fast …………….. his old age.

*Đáp án:

  1. Although
  2. Despite
  3. Despite
  4. Although
  5. Although
  6. Although
  7. Although
  8. Despite
  9. Despite
  10. Despite
4.5/5 - (2 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay