Vocab & Grammar

Sport Idioms – Idioms chủ đề thể thao

Cũng như thành ngữ Việt Nam, Idioms có nguồn gốc từ những kinh nghiệm sống, từ vạn vật xung quanh và những chủ đề quen thuộc. Idioms chủ đề thể thao cũng không ngoại lệ, hầu hết đều được bắt nguồn từ những môn thể thao phổ biến như bóng đá, đua ngựa, bóng chày… Tuy bắt nguồn từ thể thao nhưng dần dần qua thời gian, những Idioms này được vận dụng rất nhiều trong cuộc sống và cả kinh doanh, cùng Patado học ngay bạn nhé!

Từ vựng Tiếng Anh về Bóng đá bạn cần phải biết

Từ vựng Tiếng Anh về Thể thaophá đảo mọi giải đấu

Sport Idioms – Idioms chủ đề thể thao

Idiom Dịch nghĩa Example
across the board công bằng cho mọi người Ten percent raises were given across the board.
at this stage in the game tại thời điểm này Nobody knows who is going to win the election at this stage in the game.
the ball is in your court quyết định/trách nhiệm của bạn để làm một cái gì đó “Do you think I should accept the job offer?”

“Don’t ask me. The ball is in your court now”.

bark up the wrong tree bạn chọn sai người hoặc ý tưởng I think you’re barking up the wrong tree by blaming Matt for the missing money.
blind-sided không nhìn thấy một cái gì đó George blind-sided Eric with his fist at the bar.
blow the competition away giành chiến thắng một cách dễ dàng If you wear that dress to the beauty pageant you are going to blow the competition away.
call the shots đưa ra quyết định While our boss is on vacation, Bob will call the shots.
chip in giúp đỡ bằng cách quyên góp tiền hoặc thời gian The staff members chipped in 5 dollars each to buy Jody a birthday gift.
down to the wire đúng lúc kết thúc It’s coming down to the wire to get these done on time.
front runner một trong những người được kỳ vọng sẽ giành chiến thắng Angela is a front runner for the new supervisor position.
get a head start bắt đầu trước tất cả những người khác They gave the walkers a head start in the run for cancer.
get into the full swing cảm thấy thoải mái khi làm một cái gì đó sau một khoảng thời gian It will probably take a month of working at my new job before I get into the full swing of things.
get off the hook trốn thoát, không có trách nhiệm The child got off the hook for stealing because the security camera was broken.
give something or someone a fair shake thử một thời gian trước khi từ bỏ You should give Nadine a fair shake before you decide she isn’t good enough for the job.
get a second wind có một nguồn năng lượng sau khi mệt mỏi I was exhausted after 3 kilometres of running, but I got a second wind after I passed the beach.
give it your best shot cố gắng hết mình Give it your best shot and you may just make it to the finals.
give one a run for one’s money cố gắng tốt nhất để chiến thăng ai đó I know the other team is expected to win, but let’s give them a run for their money tonight.
go overboard làm hoặc nói nhiều hơn cần thiết You can’t believe everything Janice says about Rick. She tends to go overboard when she’s complaining about him.
go to bat for someone bảo vệ một ai đó Andy is asking for a salary increase, and I’m going to go to bat for him if the boss says no.
have the upper hand có cơ hội tốt hơn để chiến thắng hoặc thành công The Blues have the upper hand in the tournament, because none of their players is injured.
hit below the belt làm hoặc nói điều gì đó rất không công bằng hay độc ác Amanda was hitting below the belt when she called Adrian an unfit father.
hit a snag gặp một vấn đề The renovations were going along great until we hit a snag with the carpet installation.
hold all the aces dự kiến ​​sẽ giành chiến thắng hoặc thành công The children hold all the aces when it comes to the father-son baseball tournament.
the home stretch gần cuối I think Alice’s pregnancy is in the home stretch.
hot shot (big shot) một nhân vật quan trọng hoặc rất thành công All the hot shots from Silicon Valley were invited to meet the president.
jump the gun bắt đầu quá sớm I guess I jumped the gun by buying Pam and Steve a wedding gift. They called off the engagement.
keep one’s head above water cố gắng không để bị tụt lại trong công việc hoặc nhiệm vụ khác We are so busy during the tourist season I can barely keep my head above water.
learn the ropes hiểu những điều mới lạ The first week on the job you will just be learning the ropes.
let her rip đi trước Okay, here are the keys to your new car. Let her rip!
level playing field mọi người đều có cơ hội như nhau The spelling bee is a level playing field because all of the kids are in grade nine.
long shot một điều rất khó khăn để hoàn thành Jim thinks we can afford the house, but I think it’s a long shot.
make the cut được lựa chọn để tham gia một đội hoặc một nhóm I didn’t get a second interview, so I’m pretty sure I won’t make the cut.
neck and neck ở trong một ràng buộc chặt chẽ với ai đó George and Stan are neck and neck in the hockey pool. Either of them could win the money.
no sweat không có gì I told Lily it was no sweat for us to babysit next weekend.
not playing with a full deck (of cards) không toàn lực I think Jerry was still drunk at work on Sunday because he wasn’t playing with a full deck
not up to par không đủ tốt cho một công việc hoặc vị trí I’m afraid your resume isn’t up to par for the engineering position.
to be off base không thực hiện một cách công bằng hoặc nhận xét đúng You were way off base when you said Bill needed to lose weight.
on target làm đúng để thành công We are on target to meet our budget this month.
on the ball sẵn sàng và có khả năng The new receptionist is really on the ball when it comes to answering the phone.
out in left field lạ, rất độc đáo; hoàn toàn sai All of the students laughed when Joe gave an answer that was out in left field.
out of someone’s league không tốt như một người nào đó I’d like to date Maria, but I’m afraid I’m out of her league.
par for the course một tình huống dự kiến Waiting in line is par for the course at Christmas time.
plenty of other fish in the sea có rất nhiều người đàn ông và phụ nữ khác để hẹn hò I know you still love Jack, but remember there are plenty of other fish in the sea.
race against time hầu như không có thời gian để thực hiện một cái gì đó It’s a race against time to find a kidney donor for my cousin.
settle a score with someone phân thắng bại My brother wants to settle the score with that guy who stole my wallet.
shot in the dark đoán I was lucky to win the quiz. All my answers were shots in the dark.
skate on thin ice làm điều gì đó rủi ro, nắm bắt cơ hội You’re skating on thin ice by not sending in your college application before now.
start the ball rolling bắt đầu một cái gì đó Please can everyone be seated so we can start the ball rolling.
step up to the plate chịu trách nhiệm It’s time you stepped up to the plate and apologized for your mistake.
take a rain check chấp nhận sau một thời gian Sorry, I can’t go to the movies today, but I’d love to take a rain check.
take sides chọn một người hay một nhóm để hỗ trợ I hate to take sides, but I think Jerry is right about the paint colour.
take the bull by the horns chấp nhận thử thách và cố gắng hết sức Even though this new job will mean relocating, I think you should take the bull by the horns for once.
take the wind out of one’s sails làm cho một người nào đó xuống tinh thần I think I took the wind out of Angela’s sails when I told her she was a terrible singer.
throw in the towel bỏ cuộc If they don’t accept our offer this time we are going to throw in the towel and look at houses elsewhere.
time out nghỉ ngơi Let’s take some time out and grab a coffee.
three strikes and you’re out bạn chỉ có ba cơ hội The school’s no smoking policy is three strikes and you’re out.
two strikes against bạn chỉ có một cơ hội còn lại Nancy is going to be fired in no time. She already has two strikes against her for coming in late.
under the table bất hợp pháp I don’t have a work visa, so they have to pay me under the table.
win hands down trận thắng dễ dàng The other team was missing half of its players. We won hands down.
Idioms chủ đề thể thao

Idioms chủ đề thể thao

Những lưu ý khi sử dụng Idioms

Không chỉ đối với Idioms chủ đề thể thao mà với bất kỳ Idiom nào, bạn nên chú ý nắm chắc ý nghĩa cũng như ngữ cảnh sử dụng của nó. Bởi vì, không phải Idiom nào cũng phù hợp với tất cả các trường hợp. Việc không học đúng ngữ cảnh sẽ rất dễ xảy ra trường hợp sử dụng sai hay không đúng ý nghĩa của Idiom đó, dẫn đến người nghe không hiểu ý muốn diễn đạt của bạn.

Vì bắt nguồn từ cuộc sống đời thường, nên những Idioms sẽ phù hợp trong giao tiếp hơn là những trường hợp đòi hỏi sự trang trọng, văn phạm như phần thi Writing.

Idioms có thể giúp bạn nâng điểm Speaking, tạo ấn tượng đối với giám khảo. Tuy nhiên đối với những phần thi Speaking, bạn chỉ nên sử dụng với tần suất 1 hoặc 2 Idiom và phải sử dụng một cách chính xác. Theo Ieltswhiz.com, Idioms có thể là một công cụ giúp bạn nâng band điểm hiệu quả, tuy nhiên nó cũng có thể kéo điểm bạn xuống nếu lạm dụng quá nhiều hoặc sử dụng không hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng Idioms

Những lưu ý khi sử dụng Idioms

Việc học Idioms không quá khó, nó cũng thân thuộc như thành ngữ Việt Nam vậy. Nếu được học qua ví dụ cụ thể thì rất dễ nhớ và cũng dễ biết cách áp dụng. Mong rằng bài viết ngày hôm nay của Patado đã giúp bạn biết thêm những Idioms hữu ích. Cũng chúc bạn ngày càng tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích và đạt được mục tiêu học tập của mình.

Rate this post
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay