Vocab & Grammar

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dấu hiệu nhận biết, công thức, bài tập

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) thuộc TOP các thì tiếng Anh quan trọng nhất và căn bản nhất. Đây là “viên gạch” không thể thiếu góp phần xây dựng nền tảng vững chắc cho con đường chinh phục tiếng Anh sau này của bạn. Vậy còn chờ gì nữa, cùng Patado tìm hiểu tường tận và chi tiết các kiến thức ngay nhé! 

Tham khảo thêm:

Thì quá khứ tiếp diễn - Patado

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì

  • Thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi bạn muốn diễn tả về một sự việc đang xảy ra tại một mốc thời gian xác định trong quá khứ (sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng anh).
  • Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh những hành động của sự vật, sự việc hoặc thời gian mà sự vật, sự việc ấy diễn ra trong quá khứ

2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a) Một hành động hay một sự việc nào đó đang được diễn ra tại một thời điểm, thời gian cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

This time last week, we were walking together (Giờ này tuần trước, chúng mình đang đi bộ cùng nhau)
I was doing my homework at 6 PM. Last Sunday (Chủ nhật tuần trước, vào lúc 6 giờ chiều tôi đang làm bài tập về nhà)

b) Một sự việc, hành động đang diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:

The Doctors were wearing masks all day yesterday (Các bác sĩ đã phải đeo khẩu trang cả ngày hôm qua)
Yesterday, Mr. Smith was working in the laboratory all the afternoon (Suốt buổi chiều hôm qua ông Smith đã làm việc trong phòng thid nghiệm)

c) Một hành động, sự việc được lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác và trong câu thường có từ “always”

Ví dụ:

My friend was always calling me at 2 AM in the morning (Bạn tôi đã liên tục gọi trêu tôi lúc 2 giờ sáng)
He was always ringing me up (Anh ta cứ gọi điện cho tôi mãi)

 

d) Một hành động, sự việc đang xảy ra thì lại có một hành động, sự việc khác xen vào. Hành động đang diễn ra được chia ở thì QKTD, hành động xen vào chia ở thì QKĐ.

Ví dụ: 

  • We werw walking in the park when it rained. (Chúng tôi đang đi bộ trong công viên thì trời đổ mưa.)
  • was waiting for the bus when Lisa came. (Tôi đang chờ xe buýt thì Lisa tới).

3. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định 
Câu phủ định
Subject + was / were + V-ing

He was playing PUBG all night yesterday

(Anh ấy đã cày PUBG cả tối hôm qua)

Subject + was / were + not + V-ing

At 7 PM yesterday, he and his friends were not studying 

(Lúc 7 giờ tôi quá, cậu ta và các bạn cậu ấy đều đang không học bài)

Với động từ to-be, chú ý xíu cách kết hợp với các loại chủ ngữ như sau:

I + was + V-ing

He / she / it / Cách chủ ngữ số it + was + V-ing

We / you / they / Các chủ ngữ số nhiều + were + V-ing

 

Câu khẳng định  Câu phủ định
Ex:

  • The children were playing football at the time (Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng)
  • They were practicing speaking English at that time (Vào lúc đó họ đang luyện nói Tiếng Anh)
Ex:

  • I waved to her but she wasn’t looking (Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy)
  • Luckily, we weren’t swimming at the time the storm came (May mắn thay, chúng tôi đã không bơi vào thời điểm cơn bão đến.)

 

Câu nghi vấn/ câu hỏi

 

 (Từ để hỏi) + was / were + Subject + V-ing?

Were you talking to me at that time?

(lúc đó cậu đang nói chuyện với tôi đó hả ?)

 Cách trả lời câu hỏi YES / NO
 Câu khẳng định 
 Câu phủ định 

Yes, Subject + was / were

Ex: Yes, I was / Yes, They were

No, Subject + wasn’t / weren’t

Ex: No, They weren’t / No, He wasn’t

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

a, Các loại từ chỉ mốc thời gian hoặc quãng thời gian trong quá khứ

Past continuous tense thường đi kèm những cụm từ chỉ mốc thời gian hoặc khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ

Chỉ mốc thời gian cụ thể 

At + mốc thời gian

Chỉ thời gian kéo dài 

All + khoảng thời gian

At the time (vào lúc đó)

At 9 pm last Friday (lúc 9 giờ tối thứ sáu tuần trước)

All day yesterday (suốt cả ngày hôm qua)

All morning (cả buổi sáng)

 

  • Để giúp bạn dễ dàng nhận biết Past continuous tense, Patado mách bạn những dấu hiệu cơ bản dưới đây:
  • at + giờ + thời gian trong quá khứ
  • at that time
  • in + năm trong quá khứ
  • while (hai hành động song song)
  • when (hành động đang xảy ra thì hành động khác xen ngang)
Ex: I was writing stories at 9 o’clock last night.

Ex: My grandparents were watering the flowers in the garden at that time.

Ex: I was dreaming of a new house in 2018.

Ex: My mom was reading the newspaper while my dad was preparing breakfast.

Ex: When I was having a shower, someone knocked on the door.

b, Từ nối While / When chỉ hai hành động diễn ra song song / một hành động xen ngang vào

  • Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để diễn ta hai sự việc xảy ra song song, cùng một lúc trong quá khứ

Ex:

At 9 PM last night, I was sleeping while my landowner was playing PUBG

(Lúc 9 giờ tối quá, tôi đang ngủ trong lúc bác chủ nhà tôi đang chơi PUBG)

 Khi hai việc diễn ra song song (Tôi đang ngủ – bác chủ nhà đang chơi). Động từ trong cả hai vế đều chia ở thì quá khứ tiếp diễn

 

  • Khi hành động kéo dài là bối cảnh cho một sự kiện khác trong quá khứ, hành động dài chỉ bối cảnh chia ở Past continuous tense, hành động ngắn chỉ sự kiện bất ngờ chia ở quá khứ đơn. 

Ex:

Last night, while he was having a shower, the phone rang

(Tối quá, trong lúc anh ấy đang tắm, thì điện thoại đổ chuông )

 Ở đây hành động kéo dài là đi tắm chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was having a shower), hành động ngắn, xen ngang vào là tiếng chuông chia ở thì quá khứ đơn (Rang)

Thì quá khứ tiếp diễn - Patado

5. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Như vậy là bạn vừa đi qua các kiến thức trọng tâm về Past continuous tense. Bây giờ hãy vận dụng những gì đã học và thực hành bài tập bên dưới nhé!

Sử dụng động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành các câu sau:

  1. ________you _________( work) at 19:45 yesterday?
  2. In 1997 he _______________ (live) in China.
  3. It _____________ ( not raining) when I went to school. 
  4. What ________ Tom _________ (do) at the time of the concert? 
  5. They ____________ (have) breakfast while Mary____________ (sleep). 
  6. My sister ________ always________ (lose) her key. 
  7. Her brother ___________________ (not eat) all day yesterday.
  8. What _________ they________(do) when she cooked?
  9. She ___________ (wear) a nice dress when I saw her at the party last night. 
  10. Tom and Jerry ____________ (wait) for a train at 21 o’clock last night.

Answers:

  1. Were you working
  2. was living
  3. wasn’t raining
  4. was… doing
  5. were having/ were sleeping
  6. was always losing
  7. wasn’t eat
  8. were doing
  9. was wearing
  10. were waiting

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sang dạng phủ định, nghi vấn và trả lời các câu hỏi nghi vấn đó.

Câu 1: My sister was planting trees in the garden at 4:30 pm yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

Câu 2: They were working when their boss came yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

Câu 3: I and my friend were painting a picture while my mother was cleaning my room.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

Câu 4: An was riding her bike to school when Linh saw her yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

Câu 5: I was typing a letter when my manager went into the room.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

*Đáp án:

♦Câu 1:

Dạng phủ định: My sister wasn’t planting trees in the garden at 4:30 pm yesterday

Dạng nghi vấn: Was My sister planting trees in the garden at 4:30 pm yesterday?

⇒ Trả lời: Yes she was/ No she wasn’t

♦Câu 2:

Dạng phủ định: They weren’t working when their boss came yesterday.

Dạng nghi vấn: Were they working when their boss came yesterday?

⇒ Trả lời: Yes, they were./ No, they weren’t.

♦Câu 3:

Dạng phủ định: I and my friend weren’t painting a picture while my mother was cleaning my room

Dạng nghi vấn: Were I and my friend painting a picture while my mother was cleaning my room?

⇒ Trả lời: Yes, we were./ No, we weren’t

♦Câu 4: 

Dạng phủ định: An wasn’t riding her bike to school when Linh saw her yesterday

Dạng nghi vấn: Was An riding her bike to school when Linh saw her yesterday ?

⇒ Trả lời: Yes, he was./ No, he wasn’t

♦Câu 5:

Dạng phủ định: I wasn’t typing a letter when my manager went into the room

Dạng nghi vấn: Was I typing a letter when my manager went into the room?

⇒ Trả lời: Yes, I was./ No, I wasn’t

Như vậy, trên đây Patado đã giúp bạn tái hiện chi tiết kiến thức trọng tâm về thì quá khứ tiếp diễn. Để thực hành thêm nhiều bài tập về thì cơ bản cũng như học hỏi các kiến thức tiếng Anh thú vị khác, mời bạn truy cập website Patado. Học tiếng Anh miễn phí cùng Patado ngay hôm nay!

5/5 - (1 vote)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay