Vocab & Grammar

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là bài tập ngữ pháp tưởng như dễ hoàn thành song cũng dễ nhầm lẫn khiến bạn mất điểm đáng tiếc. Bởi vậy “học phải đi đôi với hành”, bên cạnh lý thuyết về thì hiện tiếp diễn bạn cần thực hành thêm các bài tập để kiến thức được khắc sâu chứ không chỉ dừng lại ở những dòng chữ mông lung, khó hiểu. Vậy để thành thạo hơn về thì hiện tại tiếp diễn, hãy cùng Patado thực hành qua các bài tập vận dụng ngay dưới đây nhé!

Tham khảo thêm:

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn - Patado

I. Kiến thức cần nhớ để làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong số các thì cơ bản nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh. Ghi nhớ cấu trúc và cách dùng của nó thôi vẫn chưa đủ, các bạn còn phải thực hành nhiều bằng cách làm các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn. Cùng PATADO làm và theo dõi các dạng bài tập của thì này trong bài viết dưới đây nhé.

1. Định nghĩa, cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là một trong 12 Thì cơ bản tiếng Anh (các thì cơ bản trong tiếng anh),sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi muốn diễn tả về một sự việc đang xảy ra tại thời điểm đang nói. 

Ví dụ:

I’m working while my brother’s sitting beside me and eating an ice cream.

(Tôi đang làm việc trong khi em trai tôi đang ngồi kế bên tôi và ăn kem)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn - Patado

Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả hành động bất thường trong khi bạn đã quen làm việc gì đó
  • Diễn tả hành động, sự việc nhưng không cần thiết phải  diễn ra ngay tại thời điểm nói
  • Diễn tả sự việc, hành động đã có kế hoạch, dự tính  trong tương lai gần.
  • Sử dụng trong câu phàn nàn với “always”, diễn tả một sự việc, hành động liên tục và thường xuyên xảy ra gây phiền toái.
  • Diễn tả sự phát triển, đổi mới của sự việc, hiện tượng.
  • Diễn tả sự phát triển, đổi mới của sự vật hiện tượng đối lập với chính sự vật, hiện tượng đó trước kia.

2. Cấu trúc cần nhớ khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn - Patado

Loại câu Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + tobe (am/ is/ are) + V-ing + (O) Lan is going to school now. (Lan đang tới trường bây giờ.)
Câu phủ định S + tobe + not + V-ing + (O) Lan is isn’t going to school now. (Lan đang không đến trường bây giờ.)
Câu hỏi Yes/No Am/ Is/ Are + S + Ving? Are you going to school now?

  • Yes, I am
  • .No, I am not / No, I’m not.
Câu hỏi có từ để hỏi Wh_ WH_ + Be + S + V-ing + (O)? What are you doing now?

 

*Trong đó:

  • Nếu S là I thì Tobe đi kèm là “Am”
  • Nếu S là You/ We / They / N số nhiều thì Tobe đi kèm là “Are”.
  • Nếu S là He/ She / It / N số ít thì Tobe đi kèm là “Is”.

3. Cách sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một hành động hay một sự việc nào đó đang diễn ra ngay tại thời điểm nói  My family watching TV together now. (Bây giờ gia đình tôi đang cùng nhau xem tivi)
Diễn tả một hành động/sự việc nói chung đang diễn ra và chưa kết thúc, nhưng hành động đó không nhất thiết phải diễn ra ngay lúc nói Anila is finding a job. (Anila đang tìm kiếm một công việc)
Diễn tả một sự việc/ hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong một tương lai gần. Iam going to Thanh Hoa tomorrow. (Tôi sẽ tới Thanh Hoa vào ngày mai)
Diễn tả một hành động/thói quen thường xuyên lặp đi lặp lại, nó được sử dụng với mục đích để phàn nàn về hành động đó khiến người nói khó chịu và bực mình My neighbor always turning music up too loud. (Hàng xóm nhà tôi lúc nào cũng bật nhạc quá to)

 

*Lưu ý: Những động từ dưới đây Không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

want contain depend hate
like taste seem wish
love suppose know mean
prefer remember belong lack
need realize hope appear
believe understand forget sound

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Một số dấu hiệu nhận biết cơ bản của thì hiện tại tiếp diễn phổ biến như sau:

Từ Nghĩa 
Now Bây giờ
Right now Ngay bây giờ
At the moment Lúc này
At present Hiện tại
At + giờ cụ thể Lúc … giờ
Look! Nhìn kìa!
Listen! Hãy nghe này!)
Keep silent! Hãy im lặng!
Watch out! Hãy coi chừng

 

5. Cách chia động từ trong thì hiện tại tiếp diễn

– Trong thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm Tobe sau Chủ ngữ, còn động từ thì chia ở dạng V-ing.

* Quy tắc thêm đuôi –ing sau động từ như sau:

Loại động từ Ví dụ
Động từ kết thúc bằng –e và trước nó là một phụ âm => bỏ “e” thêm đuôi “ing” , take → taking,…
Động từ kết thúc bằng –e và trước nó là một nguyên âm => giữ nguyên và thêm đuôi “ing” see → seeing, …
Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm (trừ w, x, h, y), đi trước là 1 nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” stop → stopping, …
+ Động từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng 1 phụ âm (trừ h, w, x, y), trước nó là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” 

+ Trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết khác thì ta không gấp đôi phụ âm 

+ prefer → preferring,…

+ listen → listening, …

Động từ tận cùng là 2 nguyên âm + 1 phụ âm=> thêm –ing bình thường và không gấp đôi phụ âm.
Nếu động từ kết thức bằng phụ âm “L”:

+  Với Anh – Anh => gấp đôi phụ âm lên rồi thêm đuôi “ing”

+ Với Anh – Mỹ thì ta chỉ cần thêm đuôi “ing”

travel => travelling hoặc traveling

 

II. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (có đáp án)

A. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản

Bài 1: Viết động từ dưới dạng thêm đuôi “ing”

write

travel

swim

dance

play

see

sit

stop

watch

jump

run

ride

do

fly

hide

buy

have

bring

kick

punch

 

*Đáp án Bài 1:

write

travel

swim

dance

play

see

sit

stop

watch

jump

writing

traveling

swimming

dancing

playing

seeing

sitting

stopping

watching

jumping

run

ride

do

fly

hide

buy

have

bring

kick

punch

running

riding

doing

flying

hiding

buying

having

bringing

kicking

punching

 

Bài 2: Hoàn thành câu sau, chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Tom _________ for his English test. (study)
  2. My grandma _____________ a wonderful birthday cake for me. (cook)
  3. Mia & Charlie _____________ on summer holidays. (go)
  4. I _____________  lunch with my best friends at school. (have)
  5. He ____________ his new bike in the park. (ride)
  6. My dad ______ a nap before working. (take)
  7. My parents ___________ their favorite film named “Forever young” together. (watch)
  8. They _________ tennis at the sports centre. (play)
  9. My cousins ________ wonderful pictures about their classrooms. (paint)
  10. My secretary ___________ emails to the customers. (send)

*Đáp án Bài 2:

  1. is studying
  2. is cooking
  3. are going
  4. am having
  5. is riding
  6. is taking
  7. are watching
  8. are playing
  9. are painting
  10. is sending

Bài 3: Đọc và khoanh đáp án đúng

  1. She’s [ drink/ drinking/ drinks ] a glass of water now.
  2. The family [ are sit/ sitting/ sits ] by the door today.
  3. They usually [ sit/ sitting/ sits ] by the window.
  4. He never [ have/ having/ has ] soup for dinner.
  5. She’s [ have/ having/ has ] soup at the moment.

*Đáp án Bài 3:

  1. drinking
  2. sitting
  3. sit
  4. has
  5. having

Bài 4: Chia động từ đúng trong đoạn văn sau

At breaktime, I usually (play) _______ with my friends Beth and Alex. ALex isn’t at school today, so I (play) __________ with Beth. We (have) ______ fun today. At lunchtime, I always (have) _________ a sandwich and an apple. But there weren’t any apples, so today I (have) ________ a banana. Alex usually (have) _________ salad and biscuits. Sometimes, she (share) _______ her biscuits with us. She’s a kind girl.

*Đáp án Bài 4:

  1. play
  2. am playing
  3. are having
  4. have
  5. am having
  6. has
  7. shares

Bài 5. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để chia động từ trong các câu sau.

  1. Hanh __________________ (buy) some vegetables at the supermarket.
  2. Trung __________________ (not study) English in the library. He is at home with his classmates.
  3. __________________ (she, run) in the Vinhome Ocean park?
  4. My bird __________________ (eat) now.
  5. What __________________ (Linh, wait) for?
  6. Our students __________________ (not try) hard enough in this competition.
  7. All of Johny’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.
  8. Their children __________________ (travel) around Europe now.
  9. My little sister __________________ (drink) milk tea.
  10. Listen! My teacher __________________ (speak).

* Đáp án bài 5.

  1. is buying
  2. is not studying
  3. Is she running
  4. is eating
  5. are you waiting
  6. are not trying
  7. are having
  8. are travelling
  9. is drinking
  10. is speaking

Bài 6. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành các câu sau

  1. I/ wash / my face.
  • ………………………………………………………………………
  1. It/ rain. 
  • …………………………………………………………………………
  1. Jack and Juli / sit/ on the couch.
  •  ………………………………………………………………………..
  1. It/ snow/ heavily.                              
  • …………………………………………………………………………
  1. Thao/ learn/ French.                     
  •  …………………………………………………………………………
  1. My brother / listen/ to the stereo.        
  •  ………………………………………………………………………….
  1. Johny/ smoke/ in his rooms.
  •  ………………………………………………………………………..
  1. We/ play/ video games.     .              
  •  ………………………………………………………………………..
  1. You/ watch/ films?                    
  •  ………………………………………………………………………..
  1. What/ you/ think/ now?                         
  •  …………………………………………………………………………
  1. What/ that two kids/ do?             
  •  ………………………………………………………………………….
  1. It/ snow/ now?                                    
  •  …………………………………………………………………………
  1. That printer / work?                
  •  ………………………………………………………………………….
  1. Johnson/ write/ a novel.                    
  •  ………………………………………………………………………….
  1. Why/ Ngan/ cry ?                           
  •  ………………………………………………………………………….

 

* Đáp án bài 6.

  1. I am washing my face.
  2. It’s raining.
  3. Jack and Juli are sitting on the couch.
  4. It’s snowwing heavily.
  5. Thao is learning French.
  6. My brother is listening to the stereo.
  7. Johny is smoking in his rooms.
  8. We are playing video games.
  9. Are you watching films?
  10. What are you thinking now?
  11. What are that two kids doing?
  12. Is it snowing now?
  13. Is that printer working?
  14. Johnson is writing a novel.
  15. Why is Ngan crying

Bài 7. Viết câu trả lời dạng phủ định từ câu hỏi có sẵn dưới đây

  1. Is your best friend drinking milk?
  2. Are you eating pineapple right now?
  3. Is your brother playing chess?
  4. Are they writing this Program with you?
  5. Are Linh and Trang taking a picture at the moment?

* Đáp án bài 7:

  1. No, my best friend isn’t (is not) drinking milk.
  2. No, I’m not (am not) eating pineapple right now.
  3. No, he isn’t (is not) playing chess.
  4. No, they aren’t (are not) writing this program with me.
  5. No, they aren’t (are not) taking a picture at the moment.

Bài 8: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn cơ bản

Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

Câu 1: Thao has just started evening classes. She (__?__) German.

  • A. are learning 
  • B. is learning 
  • C. am learning        
  • D. learning

Câu 2: The workers (__?__) a new bridge right now.

  • A. are building 
  • B. am building 
  • C. is building          
  • D. build

Câu 3: Trung (__?__) 3 poems at the moment   

  • A. are writing 
  • B. are writeing 
  • C.is writeing           
  • D. is writing

Câu 4: The doctor (__?__) the paint to use medical now.

  • A. is instructing      
  • B. are instructing 
  • C. instructs 
  • D. instruct       

Câu 5: Thao (__?__) her pictures at the moment.

  • A. isn’t paint           
  • B. isn’t painting 
  • C. aren’t painting   
  • D. don’t painting                     

Câu 6: They (__?__) the herbs in the garden at present.

  • A. don’t plant           
  • B. doesn’t plant 
  • C. isn’t planting       
  • D. aren’t planting

Câu 7: She (__?__) the artificial flowers of silk now?  

  • A. is………. makeing  
  • B. is……… making
  • C. are……….. makeing
  • D. are……….. making

Câu 8: His father (__?__) his car  at the moment.           

  • A. is repairing         
  • B. are repairing 
  • C. don’t repair        
  • D. doesn’t repair        

Câu 9: Look! Their parents (__?__) their children to the cinema.

  • A. is takeing            
  • B. are taking           
  • C. is taking                
  • D. are takeing             

Câu 10: Listen! The English teacher (__?__) a new lesson to us.  

  • A. is explaining        
  • B. are explaining 
  • C. explain                
  • D. explains  

*Đáp án Bài 8:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B A D A B D B A C A

 

B. Một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao

Bài 1. Dùng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn để chia các động từ dưới đây.

  1. It often (rain)__________________ in Korea 
  2. (snow) _________________ there now ?
  3. Hung __________________ to his parents every Sartuday night (write). 
  4. Stop at once! You (break) __________________ the flowers every time the ball (land) ________________in the garden 
  5. Where is Khanh? He (play)  __________________ tennis with My. 
  6. She normally (live)__________________ in California but she (stay)  __________________ with friends at the moment. 
  7. Hurry up, the doctor (wait)__________________ to begin 
  8. They (not believe)__________________ a word Trang says 
  9. The new egineer (work) __________________ well at the moment 
  10. What (they, do)  __________________ do for a living? 
  11. As a secretary They (write) __________________ hundreds of letters every day. 
  12. My manager (want) __________________ to change jobs soon 
  13. Look! Minh (smoke) __________________ in the non- smoking area 
  14. We (take)  __________________ our break now, Mr. Tuan 
  15. The well-known singer (get)  __________________ a lot of fan mail 
  16. Thuy Duong (love) __________________ to read a good novel in her holidays 
  17. Tung (tour) __________________ China the very moment I speak 
  18. Such bad behaviour (make)__________________ her mad. 
  19. He usually (go) __________________ out on Tuesday night. 
  20. She (depart)__________________ by plane to Liverpool today. 

* Đáp án bài 1:

  1. rains
  2. Is it snowwing 
  3. writes
  4. break – lands
  5. is playing
  6. lives – is staying
  7. is waiting
  8. don’t believe
  9. is working
  10. What do they do 
  11. write
  12. wants
  13. is smoking
  14. are taking
  15. gets
  16. loves
  17. is touring
  18. makes
  19. goes out

Bài 2. Chia động từ trong các chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

My driving course (câu 1. go) ____ well and, to my surprise, I  (câu 2. enjoy) _______ it very much. Harry and Liz, who run the driving school in my area,      (câu 3. seem) _______ very professional. But what I like most about them is that they (câu 4. feel)  ______ like friends rather than teachers. I know I’m making a lot of stupid mistakes still, but they keep saying: ‘Don’t worry. You  (câu 5. learn) ______. Everybody (câu 6. need) ______ to go through this stage’. They always (câu 7. concentrate)  ________ on the positive and (câu 8. support) ________ me in every way. It’s great that Anna from my school (câu 9. do)  ______ the course with me. At the moment we (câu 10. practice) ________different driving manoeuvres. Anna (câu 11. find) ______ them really difficult but she (câu 12. get) ______ better and better. I (câu 13. think)  ______ we will both pass our driving test in March.

* Đáp án bài 2.

  1. is going
  2. enjoy
  3. seems
  4. feel
  5. are learning
  6. needs
  7. concentrate
  8. support
  9. is doing
  10. are practicing
  11. finds
  12. is getting
  13. think

Bài 3. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại sao cho đúng

  1. Trinh are climbing up this tree over there.
  2. Linda is always going to school by bus.
  3. The river flow very past at present.
  4. Ly lives with some her family until she can find a flat.

* Đáp án bài 3.

  1. are climbing ➔ is climbing (Vì Someone là một danh từ số ít nên ta dùng is chứ không dùng are)
  2. is always ➔ always goes (chỉ thói quen hàng ngày)
  3. flow ➔ is flowing (dấu hiệu nhận biết: at present)
  4. lives ➔ is living (ngụ ý chỉ hành động đang diễn ra)

III. Những lưu ý khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Khi hoàn thành bài tập thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cần lưu ý 3 lỗi cơ bản sau:

1. Lỗi quên tobe/ V_ing

Nếu  đã học qua ngữ pháp tiếng Anh về thì hiện tại tiếp diễn, chắc chắn các bạn đều biết trong câu bắt buộc phải có tobe + V_ing. Tuy nhiên lý thuyết đôi khi không đi đôi với thực hành. Trong quá trình vận dụng làm bài tập thì hiện tại tiếp duễn, chúng ta vẫn thường quên động từ tobe hoặc quên đuôi _ing sau động từ. Đây là lỗi thường xuyên gặp nhất trong bài, không chỉ riêng với bài tập thì hiện tại tiếp diễn mà với các thì tiếp diễn nói chung. Các bạn nên chú ý!

2. Nhẫm lần thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn

Một trong những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn đó là diễn tả hành động lạ bất thường trong khi bạn đang quen làm một việc gì đó. 

Ví dụ:

I always play tennis in the morning, but today I’m playing volleyball instead.

(Tôi luôn chơi tennis mỗi sáng nhưng hôm nay tôi chơi bóng chuyền)

Tức là bình thường mình vẫn chơi tennis, hôm nay mình đổi thành chơi bóng chuyền

I have Maths on Tuesdays, but I’m having Science on Tuesday this week..

(Tôi học toán vào các thứ ba nhưng thứ ba tuần này tôi học môn khoa học)

Bình thường vào thứ 3 học toán nhưng riêng thứ 3 tuần này học khoa học

Như bạn thấy trong các ví dụ trên, ta có sử dụng thì hiện tại đơnhiện tại tiếp diễn. Khi làm bài bạn cần nhớ với hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen bạn sử dụng thì hiện tại đơn, với hành động khác thường, dùng thì hiện tại tiếp diễn nhé.

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn - Patado

3. Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai đơn

Cách dùng khác nữa của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch và dự tính sẵn. Trong khi đó thì tương lai đơn được dùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng không có chủ ý sẵn.

Ví dụ:

I’m going to the zoo with my cousins on Thursday. 

(Tôi sẽ đi sở thú với anh em họ vào thứ 5) => đã có dự tính sẵn

Oh! Someone is knocking the door, I’ll open it.

(Oh! Có ai đang gõ cửa. Tôi sẽ mở nó) => việc mở cửa hoàn toàn không được dự tính sẵn từ trước

Như vậy trên đây Patado đã giúp bạn ôn luyện kiến thức thông qua bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án. Hy vọng bạn đã một phần nào khắc sâu thêm kiến thức về thì này. Để tham gia học và thực hành thêm nhiều bài tập tiếng Anh hơn nữa, hãy truy cập trang web Patado đã tổng hợp một trang gồm kiến thức và bài tập tiếng Anh miễn phí đợi bạn đến tìm hiểu và khám phá. Tham gia ngay!

5/5 - (5 bình chọn)
BÀI TRƯỚC
BÀI SAU

Facebook Comments

    Đăng ký nhận lộ trình học
    ngay hôm nay